Khảo sát các yếu tố ảnh hưởng đến sự phát triển và khả năng phân giải bã bia vủa vi khuẩn Lactobacillus plantarum Khảo sát các yếu tố ảnh hưởng đến sự phát triển và khả năng phân giải bã bia vủa vi khuẩn Lactobacillus plantarum Khảo sát các yếu tố ảnh hưởng đến sự phát triển và khả năng phân giả[r]
Phân lập và tuyển chọn vi khuẩn có khả năng phân giải CMC từ con sùng (scarabaeiform larva) Phân lập và tuyển chọn vi khuẩn có khả năng phân giải CMC từ con sùng (scarabaeiform larva) Phân lập và tuyển chọn vi khuẩn có khả năng phân giải CMC từ con sùng (scarabaeiform larva) Phân lập và tuyển chọ[r]
Ảnh hưởng của một số yếu tố đến sự phát triển và khả năng phân giải bã bia của vi khuẩn Bacillus Megaterium BN9 Nguyễn, Yến Nhi ;2014 Ảnh hưởng của một số yếu tố đến sự phát triển và khả năng phân giải bã bia của vi khuẩn Bacillus Megaterium BN9 Nguyễn, Yến Nhi ;2014 Ảnh hưởng của một số yếu tố đế[r]
KIỂM TRA BÀI CŨCâu hỏi: Vai trò của vi khuẩn trong nông nghiệp và trong côngnghiệpTrongnôngnghiệpTrongCôngnghiệpPhân giải các hợp chất hữu cơCố định đạmTạo ra than đá và dầu lửaLên men: làm dấm, làm sữa chua, …Tổng hợp một số sản phẩm sinh học:Prôtêin, VTM B12….TIẾT 63 - BÀI 51: NẤMBài 51: Nấ[r]
trimetilamin, trimetilamin oxit và belum của loại kiềm trimetilamin cácloại axit amin tự do và các chất đạm khác như: puvin bazơ, taurin, urev.v…• Chất hữu cơ không có đạm gồm: glucogen, axit lactic, mositon, axitsuccinic v.v…• Chất vô cơ chủ yếu gồm: lân, kali, natri, canxi magiê. Hàm lượng của các[r]
NaCl khi hòa tan sẽ làm cho ion Cl- và ion này sẽ kết hợp với protid ở mốinối peptid, làm cho các enzyme phân hủy protid của vi sinh vật không cònkhả năng phá vỡ protid để lấy chất dinh dưỡng cung cấp cho sự sống. Cũngcó thể ion Cl- có độc tính làm cho vi khuẩn trúng độc. Nồng độ nước muối[r]
Câu 1 (1 điểm) a. Các tế bào nhận biết nhau bằng các “dấu chuẩn” có trên màng sinh chất. Theo em dấu chuẩn là hợp chất hóa học nào? Chất này được tổng hợp và vận chuyển đến màng sinh chất như thế nào? b. Một loại polisaccarit được cấu tạo từ các phân tử glucozơ liên kết với nhau bằng liên kết -1[r]
Enzyme giới hạn (restriction enzyme,RE) là một enzyme endonụleae có vị trí nhan biết điểm cắt DNA đặc hiệu.
Những enzyme này phân huỷ lien kết phosphodieste của bộ khung DNA mạch đôi mà không gây tổn hại đến bases. Nguyên nhân của hạn chế là enzyme do vi khuẩn sản sinh ra ,phân giải DNA của phage[r]
SỞ GD ĐT VĨNH PHÚC ………………… ĐỀ ĐỀ XUẤT ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 10 NĂM HỌC 20132014 MÔN : SINH HỌC (Dành cho THPT chuyên) Thời gian: 180 phút (Không kể thời gian giao đề) Câu 1 (1 điểm) a. Các tế bào nhận biết nhau bằng các “dấu chuẩn” có trên màng sinh chất. Theo em dấu chuẩn là hợp chất hóa h[r]
cũng đóng vai trò quan trọng trong hoạt động tiêu hóa xơ của VSV (Bauchop,1981) [40]. Theo Từ Quang Hiển (2002) [11] Nấm là VSV đầu tiên xâm nhậpvà phân giải thành tế bào thực vật. Chúng làm giảm độ bền vững cấu trúc củavỏ thực vật, nhờ đó góp phần làm tăng sự phá vỡ các mảnh thức ăn trong qu[r]
1. Phân giải prôtêin và ứng dụngrnQuá trình phân giải các prôtêin phức tạp thành các axit amin diễn ra bên ngoài tế bào nhờ vi sinh vật tiết prôtêaza ra môi trường. 1. Phân giải prôtêin và ứng dụng Quá trình phân giải các prôtêin phức tạp thành các axit amin diễn ra bên ngoài tế bào nhờ vi sinh v[r]
Câu 1. Hãy nêu đặc điểm 4 pha sinh trưởng của quần thể vi khuẩn. Câu 1. Hãy nêu đặc điểm 4 pha sinh trưởng của quần thể vi khuẩn.Câu 2. Vì sao quá trình sinh trưởng của vi sinh vật trong nuôi cấykhông liên tục có pha tiềm phát, còn trong nuôi cấy liên tục thì không có pha này?Câu 3. Vì sao trong[r]
1.1. Đ ặc đi ểm ch u n g củ a vi kh u ẩn l acti c Vi khuẩn lactic thuộc họ Lactobacilliaceae. Vi khuẩn lactic có dạng hình cầu hoặc hình gậy, đứng riêng lẻ hoặc tạo chuỗi, thuộc vi khuẩn gram dƣơng (+). Vi khuẩn lactic không di động. Vi khuẩn lactic không tạo bào tử (tuy nhiên hiện nay ngƣời ta tì[r]
S. aureus gây ra hai loại hội chứng nhiễm độc và nhiễm trùng: Nhiễm độc có thể do hoạt tính của một hoặc một vài sản phẩm của S. aureus (độctố) mà không cần có sự hiện diện của vi khuẩn, như hội chứng sốc nhiễm độc, hộichứng phỏng ngoài da, hội chứng ngộ độc thức ăn. Nhiễm trùng là do S. au[r]
Nguyên tắc và giải thích:Do số lượng thấp Salmonella trong thực phẩm và thực tế có nhiều tế bào bị tổn thươngtrong quá trình chế biến thực phẩm rất quan trọng để giải cứu và làm tăng sinh các tếbào vi khuẩn bằng canh trường không chọn lọc. Salmonella bị tổn thương dưới mứchây chết có thể phục[r]
làm tăng pH của đất, người ta thường đưa vào đó các chất chứa canxihoặc magie. Quá trình này được gọi là vôi hoá và các chất được dùng là canxioxit, canxi hydroxit, canxi cacbonat, magie cacbonat, và xỉ canxi silicat. Nếu pHcủa đất là cao, do nồng độ cacbonat cao, hoặc do sự có mặt của các chất thải[r]
MỤC LỤCA.KỸ THUẬT KHÁNG SINH ĐỒ3I.Phương pháp Kirby Bauer:3II.Phương pháp MIC:5B.QUY TRÌNH ĐỊNH DANH CẦU KHUẨN GRAM DƯƠNG7I.Thử Catalase:7II.Thử Coagulase:8III.Thử nghiệm kháng Novobiocin:9IV.Xác định kiểu tiêu huyết:10V.Thử nghiệm Bile esculin:10VI.Thử Bactrim:11VII.Thử nghiệm dung nạp NaCl 6.5%1[r]
Ở Thành phố Hồ Chí Minh và các tỉnh lân cận, Trần Xuân Hạnh và cs(1998) [15], cũng thông báo tình hình tương tự. Ngoài mẫu phân, tác giả cònxét nghiệm các mẫu trứng và cho kết quả đáng chú ý là tỷ lệ nhiễm Salmonellacao nhất ở mẫu trứng đã nở (64,8%) tiếp theo là trứng sát (31,7%).Trần Thị Hạnh và c[r]