phân hữu cơ vi sinh) là sản phẩm được sản xuất từ các nguồn nguyên liệu hữu cơ khác nhau, nhằm cung cấp chất dinh dưỡng cho cây trồng, cải tạo đất, chứa một hay nhiều chủng vi sinh vật sống được tuyển chọn với mật độ đạt tiêu chuẩn quy định. Phân bón HCVSV góp phần nâng c[r]
phẩm của Viện KHKTNNVN kết hợp cùng Viện CNSH và Viện KHLN đãđược Hội đồng Khoa học chuyên ngành Đất, Phân bón và Hệ thống nôngnghiệp, Bộ Nông nghiệp & PTNT kiến nghị công nhận tiến bộ kỹ thuật và ápdụng rộng trong sản xuất (21).Với khuôn khổ một đề tài nghiên cứu khoa học tron[r]
CPhân bón vi sinh vật( phân vi sinh) là sản phẩm chứa một hay nhiều chủng vi sinh vật sống, đã được tuyển chọn có mật độđạt tiêu chuẩn hiên hành. Thông qua các hoạt động của chúngsau quá trình bón vào đất tạo nên các chất dinh dưỡng mà câytrồng sử dụng được (N,P, K,…) hay[r]
Môi trường: chứa nguồn photpho duy nhất là Ca3(PO4)2hoặclơ-xi-tin.Bacillus subtilisSerratiaArthobacterc> Phân bón vi sinh vật phân giải xenluloza ( phân vi sinhphân giải xenluloza)Chủng giống:Actinomyces, Trichoderma, Aspergillus, Cytophaga, Cellulomonas, giống Bac[r]
Bài 13: Ứng dụng công nghệ vi sinh trong sản xuất phân bónI. Nguyên lý sản xuất phân vi sinh:- Công nghệ vi sinh là công nghệ nghiên cứu khai thác hoạt động sống của sinh vật để sản xuất ta các sản phẩmcó giá trị để phục vụ vho đời sống và phát triển kinh tế xã hội.-Nguyê[r]
Sử dụng: Trộn với mầmmạ trước khi gieo hoặc bóntrực tiếp vào đất.Phaân Azog2. Phân vi sinh vậtchuyển hóa lân. A) Phosphobacterin:kháiniệm ChứaNêucác vi sinh vật cóvà cách sử dụngkhả năng chuyển hóa lâncủa phânhữu cơ thành lân vô cơ.Phosphobacterin? Tẩm hạt hoặc bón trựctiếp vào đấ[r]
Trang Chương IV: CÔNG NGHỆ SINH HỌC BẢO QUẢN, CHẾ BIẾN NÔNG SẢN VÀ XỬ LÍ PHẾ THẢI NÔNG NGHIỆP ……………………………2 1. Công nghệ sinh hoc trong chế biến..…………………………………………....2 1.1.Công nghệ sản xuất sữa……………………………………………………..2 1.2.Chế biến tinh bột…………………………………………………………....2 1.3. Sản xuất nước u[r]
xenluloza phải được đăng ký tại các cơ qun quản lý nhà nước về chất lượng và được xác định đánh giá tại các phòng thí nghiệm được công nhận hoặc chỉ định 5 Lấy mẫu 5.1 Quy định chung 5.1.1 Việc lấy mẫu được tiến hành sao cho mẫu kiểm tran phải là mẫu đại diện cho cả lô hàng. Người lấy mẫu phải được[r]
giản, tận dụng nguyên liệu là những phụ phẩm của nông nghiệp làm cơ chất từ đó góp phần giảm ô nhiễm môi trường, cải thiện đất đai nông nghiệp,…Tuy nhiên, phân vi sinh vật thường chỉ phát huy tác dụng trong những điều kiện đất đai và khí hậu thích hợp. Phân bón vi sinh[r]
cây trồng ở Việt Nam cần thiết phải xây dựng các mô hình trình diễn, đồng thời khuyến khích người sử dụng thông qua các chính sách hỗ trợ của Nhà nước, trong đó cần đặc biệt quan tâm xây dựng và hình thành hệ thống quan lý, phân tích đánh giá và kiểm tra chất lượng sản phẩm phân bón VSV. Nhằm[r]
2,1-2,3 0,24-0,31 0,03 - 0,06 0,04 0,93-1,27 0,27 0,37 0,37 0,23 5-7 5-6 6-7 6-8 24-26 3,7-4,3 4,2-5 4,0-4,5 6,0-6,5 5,5-6,0 Số liệu trên đây cho thấy phần lớn than bùn đều chua, do vậy phải qua xử lý sơ bộ trước khi đưa vào chế biến để giảm độ chua và khử những chất độc hại phát sinh trong môi trườ[r]
đường kính vòng phân giải, thời gian hình thành và mức độ trong của vòng phân giải có thể đánh giá định tính khả năng phân giải mạnh hay yếu của các chủng VSV phân lập. Tỉ lệ % giữa hàm lượng lân tan và lân tổng số trong môi trường được gọi là hiệu quả phân giải. Ngoài ra,còn phải đánh giá đặc tín[r]
b. Phân lân hữu cơ vi sinh :+ Khái niệm: Là lọai phân bón chứa cácvi sinh vật có khả năng chuyển hóa lânkhó tan thành dạng lân dễ tan.+ Thành phần:- Chất nền(than bùn).- Bột photphorithoặc apatit.- Khoáng và vi lượng.- Vi sinh vật chuyểnhóa lân.3. Phân vi sinh vât phân gi[r]
Đơn chủng - - - 14 Hỗn hợp - - - 15 Chú thích: (-) Không có hot tính S liu bng 5 cho thy, hot tính sinh hc ca các chng vi sinh vt sau 3 tháng trong cht mang tuy có gim so vi ban u, nhưng không áng k. Các chng vi sinh vt dng hn hp trong cht mang a s u có hot tính sinh h[r]
Nguyên lí sản xuất phân vi sinh vật:Phân lập VSVNuôi cấyTrộn với chất nềnĐóng góiDây chuyền sản xuất phân bónNghiền than bùnDây chuyền trộn phânDây chuyền đóng baoII. MỘT SỐ LOẠI PHÂN VI SINHVẬT THƯỜNG DÙNG1. Phân vi vinh vật cố định đạm- Khái niệm:Là loại <[r]
gây bệnh hoặc cỏ dại tức là khi có mặt những loài vi sinh vật này thì các vi sinh vật gây bệnh mà đối kháng với chúng sẽ không phát sinh, phát triển được. Ví dụ: sử dụng nấm Penicillium (các dạng oxalicum, frequentans, vermiculatum, nigricans, chrysogetum) để đối kháng vớ[r]
Ngoài ra, LGG và LBb-12 còn giúp tăng khả năng miễn dịch cho cả mẹ và bé. Nếu người mẹ bổ sung hai chủng vi khuẩn này trong và sau thai kỳ, đứa trẻ sinh ra có sức đề kháng tốt hơn và tránh được mắc các bệnh tự miễn như: hen, chàm, viêm mũi dị ứng cũng như giảm được nguy cơ mắc các bệnh tim mạch, tiể[r]
toàn cũng như những tác dụng với các đối tượng đặc biệt như phụ nữ có thai, cho con bú. LGG và LBb-12 có đầy đủ các tác dụng chung của các Probiotic, giúp kích thích tiêu hóa, tăng cường hấp thu các chất cho cơ thể mẹ. Nhờ vậy cơ thể mẹ luôn khỏe mạnh, đồng thời tạo được dòng sữa tốt cho con. Bên c[r]
- Lợn:1.8-2.0 tấn/con/năm- Dê:0.8-0.9 tấn/con/năm- Trâu bò :8.0-9.0 tấn/con/nămPhối trộn nguyên liệuPhân gia súc, vận chuyển và cho vào hầm ủ tiếnhành phối trộn với tỷ lệ phân/nước = 1/3. Vàchuẩn bị tiến hành lên men. Để cho quá trình lênmen diễn ra nhanh hay hầm ủ mau tạo ra khí thìta cần bổ sung t[r]