1 - Khái niệm về TTƯS tại 1 điểm 2 - Xác định TTƯS phẳng bằng Phương pháp giải tích3 - Xác định TTƯS phẳng bằng Phương pháp đồ thị. Nêu 2 trường hợp đặcbiệt4 - Khái niệm về TTƯS khối- 11 -(Cặp tiết thứ 2) • Kiểm tra bài cũ: 05 phút• Phương pháp: Kiểm tra miệng IV – Quan hệ giữa ứng suất
max. IV - QUAN HỆ GIỮA ỨNG SUẤT VÀ BIẾN DẠNGThời gian: 10 phútPhương pháp: Thuyết trình1) Định luật Húc tổng quát: Khi nghiên cứu ứng suất và biến dạng trong kéo nén đúng tâm ta đã đưa ra được quanhệ giữa ứng suất và biến dạng: ε=σ .E => ε = σ / E theo phương σ. Và biến[r]
ch-ơng 3 Trạng thái ứng suất và thuyết bền 1 Khái niệm1- Trạng thái ứng suất tại 1 điểm Trong ch-ơng kéo nén ta đã biết, tại một điểm,nếu ta cho 1 mặt cắt ngang đi qua thì ứng suất trên đó là ứng suất pháp có giá trị là zzNF. Cũng tại điểm đó ,nếu ta cho m[r]
τ+τ+τ+σ+σ+σ=σ2. Ứng suất tiếp :Trị số ứng suất tiếp Tnt trên mặt cắt nghiêng được tính theo công thức :2n2222n2nntPnzPnyPnxP σ−++=σ−=τ (2.8)2.2.4. Trạng thái ứng suất - Tenxơ ứng suất :* Trạng thái ứng suất tại một điểm là tập hợp các ứng suất[r]
+ + Đặt tổng ứng suất pháp l: = xyz()+ + = E12 (3.20) Công thức trên biểu diễn liên hệ bậc nhất giữa biến dạng thể 25tích tơng đối v tổng các ứng suất pháp, gọi l định luật Húc khối. V. Ví dụ áp dụng Ví dụ 3.1. ứng suất ton phần trên mặt cắt m-n đi qua một điểm của m[r]
TRẠNG THÁI ỨNG SUẤT BIẾN DẠNG CỦA NỀN CÔNG TRÌNH DƯỚI TÁC DỤNG CỦA ĐỘNG ĐẤT TS. TRẦN HUY TẤN Viện KHCN Xây dựng Tóm tắt: Bài báo này trình bày việc đánh giá trạng thái ứng suất biến dạng của nền móng với tính toán tương tác của hệ “móng – nền” dưới tác dụng của tải trọn[r]
NGHIÊN CỨU TRẠNG THÁI ỨNG SUẤT VÀ BIẾN DẠNG CỦA CÁC LỚP VẬT LIỆU COMPOSITE TRONG LIÊN KẾT DẠNG CHỮ T DƯỚI TÁC DỤNG CỦA TẢI TRỌNG TĨNH BẰNG PHƯƠNG PHÁP PHẦN TỬ HỮU HẠN NGHIÊN CỨU TRẠNG THÁI ỨNG SUẤT VÀ BIẾN DẠNG CỦA CÁC LỚP VẬT LIỆU COMPOSITE TRONG LIÊN KẾT DẠNG CHỮ T DƯỚI TÁC DỤNG CỦA TẢI TRỌNG TĨNH[r]
Thuyết bền thứ hai do Mariốt đưa ra năm 1682. Thuyết này cho rằng: vật liệu bị phá hũy là do biến dạng dài tương đối cực đại của phân tố ở trạng thái ứng suất phức tạp đạt đến biến dạng dài tương đối ở trạng thái nguy hiểm của phân tố ở trạng thái ứng suất đơn. Ta[r]
2;2=3KN/cm2; 3=-10KN/cm23.1.2. Phân loại trạng thái ứng suất.Căn cứ vào các ứng suất chính trên một phân tố chính, taphân ba loại trạng tháiứng suất:a) Trạng thái ứng suất đơn: Trên phân tố chính chỉ có một ứng suất chính khác khôngvà hai ứng suất c[r]
điểm được coi là có trạng thái chịu lực như nhau thì phảicăncứ vào phân tố gì và trị số phải như thế nào ?3.3. Thế nào là mặt chính, phương chính, ứng suất chính? Có baonhiêu mặt chính, ứng suất chính cũng như phương chính ?3.4. Phân biệt các trạng thái ứng suất đơ[r]
ax). (a) (b) Như đã đề cập ở trên, PB là điểm bắt đầu của quá trình phá hoại kết cấu mà ta cần phải dự đoán được khi tính toán. Các cơ cấu vật lý hình thành băng biến dạng rất đa dạng và phức tạp, như sự mở rộng các vi vết nứt (micro-crack), sự trượt, quay, nghiền nát các hạt và lỗ rỗng trong vật[r]
_ Như đã biết trong lý thuyết đàn hồi, một vật thể dạng tấm mỏng khi chịu tải trọng thay mặt phẳng của nó thì mọi điểm của tấm đều ở trạng thái ứng suất phẳng.. PHẦN TỬ CHỊU ỨNG SUẤT PHẲ[r]
_ Như đã biết trong lý thuyết đàn hồi, một vật thể dạng tấm mỏng khi chịu tải trọng thay mặt phẳng của nó thì mọi điểm của tấm đều ở trạng thái ứng suất phẳng.. PHẦN TỬ CHỊU ỨNG SUẤT PHẲ[r]
18Chơng 3. Trạng thái ứng suất I. Khái niệm về trạng thái ứng suất Trạng thái ứng suất tại một điểm của vật thể đn hồi chịu lực l tập hợp tất cả các ứng suất tác dụng trên tất cả các mặt vô cùng bé đi qua điểm đó, đặc trng bởi tenxơ đối xứng cấp 2 có[r]
suát cần thiết để duy trìbiến dạng vật liệu. Flowstress:Yf = K.ε n• Ứng suất chảy trungbình:σYfYfYK .ε nYf =1+ nShear rateHANOI UNIVERSITY OF TECHNOLOGYMSE 441Những định luật cần quan tâmkhi gia công kim loại bằng áp lực• Trạng thái ứng suất và tính dẻoỨng suất nén càng lớn, [r]
ưa có báo cáo nào về tính điện trường và từ trường của đường dây truyền tải bằng phương pháp phần tử hữu hạn (FEM). Phương pháp phần tử hữu hạn là một phương pháp rất tổng quát và hữu hiệu cho lời giải số nhiều lớp bài toán kỹ thuật khác nhau. Từ việc phân tích trạng thái ứng suất, biế[r]
232σµσδµλµλε++−= [5.33]Đối với trạng thái ứng suất đơn trục đơn giản theo một phương, giả sử theo hướngx1. Hằng số kỹ thuật E gọi là mô đun đàn hồi Young và hệ số Poisson ν được đưavào cho môi trường đẳng hướng thay cho các hằng số đàn hồi, ta có:Quan hệ giữa ứng suất và biến dạ[r]
18Chơng 3. Trạng thái ứng suất I. Khái niệm về trạng thái ứng suất Trạng thái ứng suất tại một điểm của vật thể đn hồi chịu lực l tập hợp tất cả các ứng suất tác dụng trên tất cả các mặt vô cùng bé đi qua điểm đó, đặc trng bởi tenxơ đối xứng cấp 2 có[r]
(7.25) c) Phân tố ở trạng thái ứng suất phẳng đặc biệt: -Xét tại mặt cắt có mômen uốn Mx và lực cắt Qy cùng lớn,(có thể nhiều mặt cắt). -Chọn điểm nguy hiểm trên mặt cắt để có zσ và zyτ tương đối lớn (chỉ cần kiểm tra tại những nơi nguy hiểm như nơi tiếp giáp giữa lòng và đế của mặt cắ[r]
9.8 Trạng thái ứng suất tại một điểm trên mặt ngoài của thanh chịu xoắn Nghiên cứu trạng thái ứng suất của trục tròn chịu xoắn, ta thấy tại một điểm trên mặt ngoài, phân tố ở trạng thái [r]