oC 25 150ữ 25 150ữ 4.4. Buồng lửa phun 4.4.1. Khái niệm chung Buồng lửa phun là loại thiết bị buồng lửa vạn năng nhất, vì trong buồng lửa phun có thể đốt bất kỳ loại nhiên liệu nào từ nhiên liệu khí, nhiên liệu lỏng đến các loại nhi[r]
4.6.2. Chuẩn bị nhiên liệu lỏng Nhiên liệu lỏng đợc dùng để đốt trong lò hơi thờng là dầu FO (Fuel Oil) hay còn gọi là mazut. Các công việc phải làm khi chuẩn bị nhiên liệu lỏng để đốt bao gồm: sấy nóng, tách khử các tạp chất cơ khí, phun thành sơng. Trên hình 4.39 là sơ đồ hệ thống chuẩn bị FO[r]
oC 25 150ữ 25 150ữ 4.4. Buồng lửa phun 4.4.1. Khái niệm chung Buồng lửa phun là loại thiết bị buồng lửa vạn năng nhất, vì trong buồng lửa phun có thể đốt bất kỳ loại nhiên liệu nào từ nhiên liệu khí, nhiên liệu lỏng đến các loại nhi[r]
m3Trong đó : Btt: Lượng nhiên liệu tiêu hao [kg/s]Qtlv: Nhiệt trị thấp làm việc của nhiên liệuCũng như các thiết bị buồng lửa khác, buồng lửa phun phải đảm bảo cháy hoàn toàn nhiên liệu với hệ số nhỏ nhất. Khói sinh ra trong buồng lửa phải được làm[r]
Thiết bị lọc bụi tĩnh điệnTháp hấp thụ SO2Hoàn nguyênthan bằng hơinướcTháp hấp phụ H2SBuồng đốt COKhí tiêu chuẩn đầu ra5Thuyết minh dây chuyền công nghệ :Dòng khí thải được đưa vào thiết bị buồng lắng bụi theo phương tiếptuyến do tác dụng của trọng lực các hạt bụi có kích thước[r]
độ tăng thì quá trình cháy xảy ra nhanh hơn, nhưng khi nồng độ và đồng thời vận tốc cũngtăng lên thì quá trình cháy xảy ra chậm hơn (đường cong 1, 2, 3). Khi tăng vận tốc hoặc giảmnồng độ ban đầu đến một giá trị giới hạn nhất định thì quá trình cháy không xảy ra (đườngcong 5, 6), để quá trình cháy x[r]
Hình 4.2. Buồng xử lạnh không khí 4.2.1.3. Làm lạnh bằng nước tự nhiên Làm mát bằng nước lạnh chi phí khác cao cho việc làm lạnh nước. Trong những trường hợp khi yêu cầu nhiệt độ không khí cần làm lạnh không thấp quá, có thể dùng nước tự nhiên, chưa qua làm lạnh và cho bay hơi vào trong khô[r]
nhiện liệu cháy ở giá trị trung bình của tải ñịnh mức của lò hơi. Sau ñó áp dụng bộ ñiều khiển có ñược với các giá trị tốc ñộ nhiên liệu cháy khác nhau trong dải hoạt ñộng của lò hơi. Ở trên miền thời gian ñược mô phỏng thấy rằng hàm lượng ôxi trong khói ra khỏi buồng lửa lò hơi ổn ñị[r]
w < tA - Quá trình A3 : Dung ẩm tăng, nhiệt độ và entanpi giảm, ∆d > 0, ∆I < 0 và ∆t < 0. Quá trình A3 gọi là quá trình tăng ẩm, giảm nhiệt. Nó chỉ có thể thực hiện ở thiết bị buồng phun, nếu thiết bị làm lạnh kiểu bề mặt thì phải tiến hành phun ẩm b[r]
TuabinB¬mQu¹t khãiHT cung cÊpnhiªn liÖuQu¹t giãHình 2.1. Sơ đồ công nghệ thiết bị lò hơi1.2.Nguyên lý làm việc của lòKhông khí nóng cùng với bột than được phun vào buồng lửa qua vòi phunvà được đốt cháy trong buồng đốt, lượng nhiệt sinh ra trong quá trình cháy thanđược cá[r]
cần thiết để đáp ứng phụ tải nhiệt đã cho. - Thông số ban đầu: + Chế độ nhiệt ẩm của buồng lạnh + Loại thiết bị bay hơi + Công suất lạnh cầu Qo - Thông số cần xác định : Diện tích trao đổi nhiêt, bố trí và kết cấu thiết bị bay hơi. 7.3.1 Các bớc tính toán dàn lạnh 1. Chọn l[r]
đối lu tự nhiên là hiệu quả trao đổi nhiệt thấp, nên thực tế ít sử dụng. Đối với dàn ống của Nga ngời ta thờng chế tạo theo các kiểu nh sau: Dàn ống có 01 ống góp (hình 7-6a), dàn ống xoắn đầu (7-6b), dàn ống xoăn đuôi (7-6c) và dàn ống có 02 ống góp (7-6d) 1234 12214124a)b)c)d) 1- ống trao đổi nhi[r]
Teflon 230 Tốt Tốt TB CaoSợi thủy tinh 260 Tốt Kém TB TB Vải lọc phải thỏa mãn các yêu cầu:1.Khả năng chứa bụi cao và sau khi phục hồi đảm bảo hiệu quả lọc cao2. Giữ được khả năng cho khí xuyên qua tối ưu3.Có độ bền cơ học cao khi nhiệt độ cao và môi trường ăn mòn4.Có khả năng phục hồi cao5.Giá thà[r]
W/m2.K. Đặc điểm của dàn lạnh kiểu tấm bản là thời gian làm lạnh rất nhanh, khối lợng môi chất lạnh cần thiết nhỏ. Nhợc điểm là chế tạo phức tạp nên chỉ có các hãng nổi tiếng mới có khả năng chế tạo. Do đó khi h hỏng, không có vật t thay thế, sửa chữa khó khăn. Hình 7-5: Dàn lạnh kiểu tấm bản 7.2[r]
- Không hút thuốc ở nơi : có biển cấm lửa, dưới buồng máy, khu vực đang sơn, nơi dễ xảy ran nguy cơ cháy nổ.Không hút thuốc lá khi đang làm việc chỉ hút thuốc vào lúc giải lao tại vị trí[r]
Các thuật ngữ dới đây đợc hiểu nh sau: 3.1. Nh cao tầng l nh v các công trình công cộng có chiều cao từ 25m đến 100m (tơng đơng từ l0 tầng đến 30 tầng). 3.2. Chiều cao nh cao tầng l độ cao đợc tính từ mặt vỉa hè đến mép dới máng nớc. Tum, bể nớc, buồng máy của thang máy, máy móc, thiểt bị hút[r]
Chương 6: Ụ khô1.3.2.1 Kết cấu buồng ụ.Kết cấu ụ khô có thể quy về hai nhóm chính: dạng trọng lực nặng và dạng nhẹ.Bảng 1.1: Kết cấu buồng ụ dạng trọng lực nặngBảng 1.2: Kết cấu buồng ụ dạng trọng lực nhẹCác buồng ụ khô dạng trọng lực (I) về mặt kết cấu có thể chia thành[r]
không vượt quá giá trị cho phép được xác định trên cơ sở so sánh các giải pháp chống thấm hay không chống thấm về mặt chi phí. Loại (II c, d) có thể thực hiện được trong điều kiện địa chất tốt, áp lực thủy tĩnh tác dụng lên bản đáy ta không cần quan tâm mà chỉ quan tâm đến vấn đề truyền tải trọng do[r]
1. Các nguyên nhân làm thay đổi nhiệt độ hơi quá nhiệt:Trong quá trình vận hành, nhiệt độ hơi quá nhiệt có thể thay đổi do cácnguyên nhân sau:- Do thay đổi phụ tải của lò, khi phụ tải tăng lên thì nhiệt dộ hơi quá nhiệtgiảm xuống. Khi phụ tải giảm thì nhiệt độ hơi quá nhiệt tăng.- Do dao động áp suấ[r]
2.4.6. Về trang phục: Ban chủ nhiệm khách sạn có trang phục riêng, phù hợp từng loại dịch vụ, trang phục phải gọn, lịch sự. 2.5. Yêu cầu về vệ sinh: 2.5.1. Không phân biệt loại, hạng khách sạn, khâu vệ sinh phải luôn tốt trong ton khu của khách sạn. 2.5.2. Đặc biệt các hệ thống cấp v thoát nớc các n[r]