+ khi phát hiện có ruồi đục trái, có thể dùng các thuốc nhóm cúc tổng hợp như: Cypermethrin diệt thành trùng, Fenthion, Dimethoate hoặc Matlat diệt trứng và ấu trùng. các loại thuốc này có thời gian cách ly ngắn và khả năng phân hủy cao trong môi trường sẽ ít gây độc c[r]
Vì v ậy không nên dùng cho người có thai, phụ nữ cho con bú. V ới trẻ em cần có những thận trọng cần thiết. Do thuốc làm tăng nhu động ruột, n ếu d ùng li ều không thích hợp dễ gây rối loạn ti êu hoá. V ới trẻ đẻ non, trẻ có tổn thương n ão (do b ệnh hoặc các lý do khác) tính thấm của h à[r]
Sau 120 phút (b) 77,14 11,49** 83,07 78,00 11,40 88,63 p p 1a-1b < 0,01; p 1a-2a > 0,05; p 2a-2b > 0,05 Các số liệu từ bảng 8 cho thấy, ở lô uống NaCl 0,9% , HA thỏ giảm nhẹ ở phút 15 của thí nghiệm và duy trì tới phút 120 thì giảm nhiều còn 88,63% so với xuất ph[r]
duy nh ất 2 vi ên, m ỗi viên 500mg, đối với người lớn; với trẻ em th ì dùng li ều 30mg/1kg cân n ặng, d ùng li ều duy nhất. Thuốc này không được d ùng cho ph ụ nữ có thai 3 tháng đầu hoặc trong thời kỳ cho con bú. Lưu ý khi s ử dụng thu ốc có thể gặp phản ứng phụ như[r]
- Hiểu được đặc điểm quan trọng của vacxin và thuốc kháng sinh có liên quan đến việc bảo quản và sử dụng thuốc.. - Biết được một số loại thuốc vacxin, thuốc kháng sinh thường dùng trong[r]
Cùng với sự phát triển của đời sống xã hội, khi tuổi thọ con người tăng lên cùng với tình trạng béo phì tăng lên thì tần suất mắc bệnh lý về tim mạch cũng tăng theo, việc điều trị bệnh lý về tim mạch nhìn chung có 2 biện pháp đó là chế độ không dùng thuốc và chế độ sử dụng thuốc, việc chọn lựa sử dụ[r]
Bài viết đánh giá việc sử dụng một số nhóm thuốc có chi phí lớn tại Bệnh viện Quân y 103 gồm: thuốc điều trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn; nhóm thuốc điều trị ung thư và điều hòa miễn dịch; thuốc tim mạch; thuốc đường tiêu hóa; thuốc tác dụng đối với máu… có ảnh hưởng tới chi phí trực tiếp, chất[r]
Prostigmin: Physiostigmin, Neostigmin, Procerin thuốc thường dùng để hoá giải đối kháng thuốc dãn cơ không khử cực, như trên đã trình bày, thuốc dãn cơ chỉ có tính chất làm mềm cơ vân mà[r]
trong vi ệc nhận biết sớm triệu chứng. Ngoài ra, m ột số thuốc thường dùng trong điều trị các bệnh mạn tính ở người cao tuổi như thuốc chống vi êm gi ảm đau, thuốc chẹn b êta giao c ảm, nội tiết tố nữ cũng như thói quen hút thu ốc lá ở nhóm tuổi n ày có th ể l àm tìn[r]
thuốc này đứng thứ 2, chỉ sau nhóm kháng sinh. Như vậy, khi sử dụng các thuốc KVKS, chúng ta phải chấp nhận cả các khả năng gây dị ứng, các tác dụng phụ và phản ứng có hại của chúng (trên đường tiêu hóa, hệ tim mạch, hệ
Trắc nghiệm, bài giảng pptx các môn chuyên ngành Y dược và các ngành khác hay nhất có tại “tài liệu ngành Y dược hay nhất”; https:123doc.netusershomeuser_home.php?use_id=7046916. Slide bài giảng môn hóa dược ppt dành cho sinh viên chuyên ngành Y dược và các ngành khác. Trong bộ sưu tập có trắc nghiệ[r]
2. Hiện tượng nhờn thuốc: Là hậu quả thứ hai của sự oxyd hóa gốc - SH do Trinitrin nêu trên: các “thụ thể - SH” giảm dần ái lực đối với các Nitrat. Phải dùng liều lượng mỗi lúc mỗi cao hơn lần trước đó mới đạt mức tác dụng cũ (đó là định nghĩa của nhờn -[r]
-Các con đường đưa thuốc vào cơ thể -Những mặt tồn tại khi sử dụng thuốc -Tìm kiếm một số bài thuốc nam trong nhân gian để sử dụng, nâng cao hiệu quả kinh tế, tránh những tồn dư hóa chất trong sản phẩm, thịt trứng sữa..có hại cho sức khỏe cộng đồng.
• Mỗi thuốc thêm vào có thể giảm huyết áp được 5-10 mm Hg. Vì vậy cần kết hợp nhiều thuốc để đạt được kết quả mong muốn. • Bệnh tăng huyết áp chủ yếu là vô căn (không biết nguyên nhân), vì vậy, việc dùng thuốc để điều trị là dùng lâu dài, hàng ngày.
1.1.1.1. Cơ chế tác dụng: Mặc dù isoniazid đã được sử dụng điều trị lao vài thập kỷ và đến nay vẫn được coi là thuốc số một trong điều trị tất cả các thể lao nhưng cơ chế tác dụng của thuốc vẫn còn chưa được giải thích đầy đủ. Theo Takayama và cộng sự (1975), acid mycolic là một thà[r]
suy tuỷ thực sự, tỷ lệ tử vong từ 50- 80% và tần xuất mắc từ 1: 150.000 đến 1: 6.000 - Hội chứng xám (grey baby syndrome) gặp ở nhũ nhi sau khi dùng liều cao theo đường tiêm: nôn, đau bụng, tím tái, mất nước, người mềm nhũ n, trụy tim mạch và chết. Đó là do gan chưa trưởng thành, thu[r]
Tinzaparin (Innohep), and Warfarin (Coumadin) Giảm khả năng đóng cục trong máu. Đôi khi chúng được gọi là các chất làm loãng máu, mặc dù thật sự chúng không làm loãng máu. Thuốc này không làm tan các cục máu có sẵn. Dùng trong điều trị các trường hợp về mạch máu, tim và phổi nhất[r]
+ Glucocorticoid: thường dùng đường ti êm truy ền hoặc đường uống, có thể kết h ợp với Glucocorticoid đường tại chỗ. Liều lượng: 40mg đường uống/ng ày, trong 10ngày. + Thuốc long đờm: hay s ử dụng nhóm c ó ho ạt chất N -axetylcystein.