Tinh sạch protein (p-3) Phân tách protein bằng điện di trên gel Để đánh giá quá trình tinh sạch protein có hiệu quả hay không, ngoài cách xác định hoạt tính đặc trưng của protein có tăng lên sau mỗi bước tinh[r]
quan tâm, có thể được thu hồi từ các gel có hoạt tính sinh học đầy đủ. Điện di gel dùng để phát hiện trình tự DNA, phân tích hỗn hợp trình tự DNA. Phân tích sản phẩm PCR sau phản ứng chuỗi trùng hợp để đánh giá cho sự khuếch đại DNA mục tiêu. Kỹ thuật này cho phép các nhà[r]
E. Corticoides.Dùng cho câu 31, 32: Bệnh nhân nữ 45 tuổi, xơ gan mất bù. Vào viện vì sốt, đau bụng.Khám thực thể cho thấy: da vàng, sốt (38,1 độ C), mạch 100l/phút. Bụng to, căng bè,đau, phù chân. Cận lâm sàng: Bilirubin máu: 13,6 mg%, Hb: 12,2 g%. Bạch cầu máu:14.500/mm3. Tiểu cầu: 98.000/mm3. tỷ P[r]
protein. Dựa vào 2 thông số thực nghiệm là hoạt tính enzyme và nồng độ protein, ta có thể xác định hoạt tính riêng của enzyme tức là tỉ lệ hoạt tính enzyme với hàm lượng protein có trong mẫu thử nghiệm. Hoạt tính riêng càng cao thì quá trình tinh sạch càng h[r]
120 miễn dịch giúp động vật kháng lại sự nhiễm bệnh. Trong nghiên cứu này, protein tái tổ hợp được biểu hiện trong tế bào vi khuẩn E. coli bằng cách nối gen mã hóa cho protein P74 (WSSV ORF 72) trên WSSV với vector biểu hiện pET28α. Để thu được lượng protein nhiều nhất cho quá t[r]
lyzed by mass sprectrometry, and thus identified. The problemswith IPG strips are still being identified. One problem for 2-Delectrophoresis seems to be the loss of some hydrophobic (mem-brane) proteins during transfer of the proteins from the IPG stripto the SDS-PAGE gel ([r]
mulus-dependent protein interactions.Identification of PrxII as a PMA-promotedPLD1-interacting proteinHA-tagged PLD1 was induced in the CHO cells, andaffinity pull-down performed before and after 10 minof 100 nm PMA stimulation. In brief, the resting stagecells and stimulated cells were[r]
(for a review of the many kinds ofimmunoelectrophoresis, seeAxelsen et al., 1973)1. Too much marker was added to the lane.2. The markers were electrophoresed too fast (too hot).3. The markers were contaminated with DNase.4. The higher molecular weight markers were sheared byroug[r]
Tinh sạch protein (tt) IV. Thu nhận protein mục tiêu dựa trên độ hoà tan, kích thước, điện tích, và liên kết ái lực Hàng ngàn protein đã được tinh sạch ở dạng có hoạt tính dựa trên những đặc tính căn bản như độ hòa tan, kích thước, điện tích và liê[r]
- Nước cất 60ml- Chỉnh pH 6.8 với HCl 1N- Thêm nước cất vừa đủ 100mlBảo quản ở 0 – 4oCAmmonium persulfate 10%- Ammonium persulfate 1g- Nước cất 10mlBảo quản ở -70oC trước khi sử dụng.Dithiothreitol (DTT), 1M: Hòa tan 15.45g DTT trong 100ml nước cất.Dung dịch SDS (10%)- Hò[r]
pressed in E. coli. This N-terminal fragment was onlysoluble in buffer containing 2 m urea, and was usedfor the preparation of a polyclonal antibody [3].In this study, we expressed full-length spinalin in aeukaryotic expression system using human embryonickidney (HEK) 293 cells. The re[r]
Phía cao áp đặt dao cách li,cầu chì và chống sét van,phía hạ áp đặt aptomat tổng và các aptomat nhánh,ngoài ra còn các đồng hồ đo đếm. Cáp tổng:làm nhiệm vụ dẫn điện từ máy biến áp vào tủ phân phối hạ áp của trạm BAPP. Apstomat tổng làm nhiệm vụ bảo vệ quá tải cho biến áp và bảo vệ ngắn mạch cho tha[r]
Phần III. NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG PHÁP 3.1. Thời gian và địa điểm nghiên cứu Thời gian thực hiện khoá luận tốt nghiệp kéo dài từ ngày 01/03/2005 đến ngày 15/08/2005 tại Trung Tâm Phân Tích Thí Nghiệm trường Đại Học Nông Lâm Thành Phố Hồ Chí Minh. 3.2. Nội dung nghiên cứu Xây dựng quy trình RT-PCR phát[r]
Tài liệu chia sẻ tại: wWw.SinhHoc.edu.vnI. Khái niệmII. Ứng dụng của hiện tượng điện di.1. Ứng dụng kỹ thuật điện di protein SDS-PAGE cảithiện và nâng cao phẩm chất các giống lúa.2. Điện di phân tích ADN và ARN.3.
irreversibly decarboxylated by the branched-chain 2-oxoacid dehydrogenase complex (BCODC) forming thecorresponding acyl CoA derivates. In mammals there aretwo BCAT isoenzymes, a mitochondrial (BCATm), and acytosolic (BCATc) form [2,3]. In the rat BCATm is thepredominant isoenzyme, and it is f[r]
(Sinapis alba) seed meal with potential application as an additive to calcium-rich drinks. J Agric Food Chem 52:6030–6034. doi:10.1021/jf0496907.AOAC (1990) Official Methods of Analysis of the Association of Official AnalyticalChemists. Association of Official Analytical Chemists, Inc., Arlington, V[r]
Trong nghiên cứu này chúng tôi đã tạo dòng và biểu hiện thành công đoạn gene mã hóa kháng nguyên Rhoptry‐Associated Protein (RAP‐1) của Babesia bovis phân lập từ mẫu máu bò thu thập tại tỉnh Thừa Thiên Huế. Đoạn gene mã hóa cho kháng nguyên RAP‐1 được tạo dòng và gắn vào plasmid pGEX‐4T‐1, sau đó bi[r]
KT1KT23Điện di miễn dịchNguyên lý: Gồm 2 bước•Bước 1: Điện di dung dịch KN (HT người) để tách riêng các thành phần KNkhác nhau.•Bước 2: Phản ứng tủa miễn dịch.Tiến hành• Chuẩn bị lam gen thạch: Giống như Ouchterlony• Đục 1(hay 2) giếng ở gianh[r]
CÁC KỸ THUẬT MIỄN DỊCH THƯỜNG DÙNG – PHẦN 2 Khi một giải M được phát hiện trên điện di protein, mẫu huyết thanh đó cần phải chạy điện di miễn dịch hoặc làm phản ứng cố định bổ thể để xác định bản chất của dải. Nguyên tắc của điện di miễn dịch[r]
HOÙA SINH HOÏC VAØ Y DÖÔÏCTheo đònh nghóa cổ điển : hóa sinh là môn học nghiên cứu vềnhững cơ sở hóa học của sự sống.Tế bào = đơn vò cấu trúc và chức năng của cơ thể sốngHóa sinh học là môn học nghiên cứu về thành phần hóa học củacác tế bào cơ thể sống, cùng với các phản ứng và các quá trìnhmà chúng[r]