Phaỷn ửựng vụựiNatriCH3- ts=-23o C , tan ớttrong nửụực Khoõng phaỷnửựng vụựi NatriHãy so sánh CTPT, CTCT, tínhchất của Acol Etylic và Đimetylete?Từ đó, ta thấy tính chất củacác chất phụ thuộc vào gì?CTCT biểu diễn thứ tự liên kết.Vậy có nhận xét gì về mối liênquan giữa hchc với thứ tự liênkết giữa c[r]
1. Thuyết cấu tạo hoá học của Bút-lê-rốp gồm ba luận điểm chính. 1. Thuyết cấu tạo hoá học của Bút-lê-rốp gồm ba luận điểm chính. 2. - Những hợp chất có thành phần phân tử hơn kém nhau một hay nhiều nhóm CH2 nhưng có tính chất hoá học tương tự nhau là những chất đồng đẳng, chúng hợp thành dãy đồn[r]
A. MỤC TIÊU 1. Kiến thức : Học sinh biết : Cách biểu diễn công thức cấu tạo và cấu trúc không gian của các phân tử hữu cơ đơn giản Khái niệm đồng phân cấu tạo, đồng phân lập thể Phân biệt các loại đồng phân cấu tạo và đồng phân lập thể Học sinh hiểu : Những luận điểm cơ bản của thuyết cấu t[r]
, không t/d NaOCH3 – – CH3 : ts = -23 C, chấtkhí không tanNhận xét sự khác nhau giữa 2 chất trên về:Thành phần nguyên tốSố lượng nguyên tử của mỗi nguyên tố.Thứ tự liên kết (cấu tạo hoá học)Tính chấtThí dụ 3: Cho 2 chất hữu cơ:CH3-CH2-OH: ts = 78,30C. Tan nhiều trongnước, tác dụng[r]
I. ĐẶC ĐIỂM CẤU TẠO PHÂN TỬ HỢP CHẤT HỮU CƠ I. ĐẶC ĐIỂM CẤU TẠO PHÂN TỬ HỢP CHẤT HỮU CƠ 1. Hóa trị và liên kết giữa các nguyên tử Trong các hợp chắt hữu cơ, cacbon luôn có hóa trị IV, hiđro có hóa trị I, oxi có hóa trị II. (mỗi hóa trị được biểu diễn bằng một gạch nối giữa hai nguyên tử liên kết)[r]
Hoá hữu cơ là ngành Hoá học chuyên nghiên cứu các hợp chất hữu cơ (Hợp chất hữu cơ là hợp chất của cacbon trừ CO, CO2, muối cacbonat, xianua, cacbua.) Một trong những kiến thức quan trọng của học sinh khi học về Hoá hữu cơ là phải biết xác định công thức phân tử, công thức cấu tạo. Từ công thức phân[r]
1. Hợp chất hữu cơ là hợp chất của các cacbon 1. Hợp chất hữu cơ là hợp chất của các cacbon (trừ CO, CO2), muối cacbonat xianua, cacbua,...) 2. Hợp chất hữu cơ được chia thành hiđrocacbon và dần xuất hiđrocacbon. 3. Liên kết hoá học trong phân tử hợp chất hữu cơ thường là liên kết cộng hoá trị. 4[r]
Phần lớn những tính chất quan trọng của chất hữu cơ như quang phổ , momen điện, khả năng phản ứng, vv. . .đều có nguồn gốc liên quan đến sự phân bố mật độ electron. Sự biến đổi những hợp chất đó khi đi từ những hợp chất này sang hợp chất khác là do sự phân bố khác nhau về mật độ electron. Vì vậy t[r]
Bài 1. So sánh hợp chất vô cơ và hợp chất hữu cơ về: thành phần nguyên tố, đặc điểm liên kết hoá học trong phân tử. Bài 1. So sánh hợp chất vô cơ và hợp chất hữu cơ về: thành phần nguyên tố, đặc điểm liên kết hoá học trong phân tử. HS tự giải.
1. Cấu trúc hóa học Cacbohiđrat là hợp chất hữu cơ chỉ chứa 3 loại nguyên tố là cacbon. 1. Cấu trúc hóa họcCacbohiđrat là hợp chất hữu cơ chỉ chứa 3 loại nguyên tố là cacbon, hiđrô,ôxi và được cấu tạo theo nguyên tắc đa phân. Một trong số các đơn phân chủ yếu cấu tạo nên các loại cacbohiđrat là[r]
Câu 1: Thành phần các nguyên tố trong hợp chất hữu cơ A. nhất thiết phải có cacbon, th¬ường có H, hay gặp O, N sau đó đến halogen, S, P... B. gồm có C, H và các nguyên tố khác. C. bao gồm tất cả các nguyên tố trong bảng tuần hoàn. D. th¬ường có C, H hay gặp O, N[r]
Phổ cộng hưởng từ hạt nhân (phổ CHTHN) viết tắt của tiếng Anh là NMR (Nuclear Magnetic Resonance) là một phương pháp vật lý hiện đại nghiên cứu cấu tạo của các hợp chất hữu cơ, nó có ý nghĩa quan trọng để xác định cấu tạo các phân tử phức tạp như các hợp chất thiên nhiên. Phương pháp phổ biến được[r]
PHƯƠNG PHÁP GIẢI VÀ MỘT SỐ CHÚ Ý 1. Khái niệm đồng phân Các hợp chất hữu cơ có cùng công thức phân tử nhưng có cấu tạo hóa học khác nhau, dẫn tới tính chất hóa học khác nhau được gọi là các chất đồng phân của nhau. 2. Các loại đồng phân thường gặp trong chương trình hóa học phổ thông Đồng phân[r]
I. THÀNH PHẦN NGUYÊN TỐ 1.Khái niệm về hợp chất hữu cơ: Hợp chất hữu cơlà hợp chất của cacbon (trừ các muối cacbonat, các oxit của cacbon) 2.Thành phần nguyên tố cấu tạo chất hữu cơ: a Hai nguyên tốchính là: C và H b Nguyên tố phụ có thể là: kim loại, phi kim II. PHÂN LOẠI HỢP CHẤT HỮU CƠ Dựa vào th[r]
- Dựa vào sự biến đổi phân tử hợp chất hữu cơ khi tham gia phản ứng người ta chia phản ứng hữu cơ thành các loại sau: - Dựa vào sự biến đổi phân tử hợp chất hữu cơ khi tham gia phản ứng người ta chia phản ứng hữu cơ thành các loại sau: Phản ứng thế : Một hoặc một nhóm nguyên tử ở phân tử hữu cơ[r]
Đồng phân – hợp chất hữu cơ có công thức phân tử giống nhau, công thức cấu tạo khác nhau; Phân loại: Đồng phân cấu tạo (phẳng) Đồng phân lập thể: đồng phân cấu dạng, đồng phân cấu hình (đồng phân hình học, đồng phân quang học) Đồng phân – hợp chất hữu cơ có công thức phân tử giống nhau, công thức[r]
Bài 3. Oxi hoá hoàn toàn 0,6 gam hợp chất hữu cơ A Bài 3. Oxi hoá hoàn toàn 0,6 gam hợp chất hữu cơ A thu được 0,672 lít CO2 (đktc) và 0,72 gam H2O. Tính thành phần phần trăm khối lượng của các nguyên tố trong phân tử chất A. Lời giải: mC = x 12 = 0,360 (g); mH = x 2 = 0,08 (g) mO = 0,6 - (0,3[r]
C. C4H8.D. kết quả khác.Câu 18. Có bao nhiêu đồng phân cấu tạo có công thức phân tử là C6H14 ?A. 3 đồng phân.B. 4 đồng phân.C. 5 đồng phân.D. 6 đồng phân.Câu 19. Ở điều kiện thường hiđrocacbon nào sau đây ở thể khí ?A. C4H10.B. CH4, C2H6.C. C3H8.D. Tất cả đều đúng.Câu 20. Hoạt tính sin[r]
Chuyên đề: HÓA HỌC HỮU CƠ XÁC ĐỊNH CÔNG THỨC PHÂN TỬCÔNG THỨC CẤU TẠO HỢP CHẤT CHẤT HỮU CƠMỘT SỐ BÀI TOÁN HỖN HỢP
A KIẾN THỨC CƠ BẢN: I. Đại cương hữu cơ: 1. Thành phần nguyên tố: a. Định tính: Xác định sự có mặt của các nguyên tố trong phân tử chất hữu cơ, bằng cách chuyển chúng thành các hợp chất[r]