tài liệu này giúp bạn có khả năng giải các bài tập về nguyên phân, giảm phân và thụ tinh; các dạng toán tính số giao tử, số tế bào được tạo thành, số kiểu gen được tạo ra,....ngoài ra bạn cũng có được phương pháp giải các bài tập về quá trình nhân đôi phiên mã và dịch mã của ADN
đây là một số dạng công thức nguyên phân giảm phân thường gặp trong môn sinh học lớp 10. Nó là tổng hợp nhiều công thức tính toán khác nhau hỗ trợ làm bài cùng nhiều cách sắp xếp NST và các ví dụ điển hình.
Kì giữa2Kì sau2Kì cuối2- Màng nhân và nhân con tiêu biến.- NST tháo xoắn thành dạng sợi mảnh gồm 2 crômatit giống nhauvà dính nhau ở tâm động- Trung tử nhân đôi- NST co ngắn- Thoi vô săc hình thành- NST co ngắn cực đại, đính vào sơi thoi vô sắc và tập trung thành1 hàng ở mặt phẳg xích đạo của thoi p[r]
Toàn bộ công thức giải bt nguyên phân giảm phân cực hay giup cac ban giải đề thi cung nhu bt ve dang này.................................................................................................................................................
Nhân tế bào là bào quan tối quan trọng trong tế bào sinh vật nhân chuẩn. Nó chứa các nhiễm sắc thể của tế bào, là nơi diễn ra quá trình nhân đôi DNA và tổng hợp RNA. Mỗi tế bào có chứa một thể nhỏ hình cầu hoặc hình trứng gọi là nhân. Ở một số tế bào, nhân thường có vị trí khá cố định là trung tâm t[r]
Trong quá trình giao phối của 2 cá thể cùng loài, các kiểu tổ hợp về các NST tính từ đời ông bà nội và ngoại đều được xuất hiện ở các hợp tử. Nếu mỗi kiểu tổ hợp chọn 1 hợp tử thì tổng số kiểu hợp tử chứa 1 NST nhận từ ông ngoại và 2 NST nhận từ ông nội là 24. Các gen trên mỗi NST đều liên kết hoàn[r]
LỚP 10 I MỤC ĐÍCH Thống nhất trong phạm vi nhóm Sinh kế hoạch dạy học, đề cương và nội dung bồi dưỡng HSG môn Sinh học khối 10 THPT. II KẾ HOẠCH DẠY HỌC Tổng số tiết cả năm 45 tiết. Học kì I: 30 tiết. Học kì II: 15 tiết. III NỘI DUNG BỒI DƯỠNG HSG LỚP 10 Chủ để Kết quả cần đạt được Ghi chú 1.Giớ[r]
AỦCĨAI I I- Ý N G HoTạo ra rất nhiều biến dị tổ hợp.o Là nguồn nguyên liệu cho quá trình chọn lọc tự nhiên, giúp cácloài có khả năng thích nghi với điều kiện sống mới.oCác quá trình nguyên phân, giảm phân và thụ tinh góp phần ổnđịnh và duy trì bộ NST đặc trưng cho loài.SO SÁNH N[r]
Kì cuối1 tế bào (2n) 2 tế bào (2n)1 tế bào (n kép) 2 tế bào (nđơn)Trình bày điểm giống và khác nhau giữa nguyên phân – giảm phân.Tiêu chíXảy ra ở loại tế bàoSố lần phân bào – Số lần nhân đôiNSTTiếp hợp và trao đổi chéo NSTKết quảNguyên phânGiảm phânBài tập về nhà- Phâ[r]
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KÌ II MÔN SINH HỌC LỚP 10NĂM HỌC 2015 – 2016A. NỘI DUNG KHÁI QUÁTI. Sinh học tế bào. Phân biệt từng giai đoạn chính của quá trình quang hợp và hô hấp Mô tả chu kì tế bào. Trình bày những diễn biến cơ bản của nguyên phân, giảm phân Trình bày ý nghĩa của nguyên phân, giảm phânII.[r]
Quá trình giảm phân diễn ra bình thường nhưng trong lần nguyên phân đầu tiên của hợp tử F1 cặp NST số 4 không phân ly, khả năng tạo ra những thể đột biến có kiểu gen như thế nào.. CÂU 6 [r]
Câu 2: (2 điểm) Một cặp vợ chồng đều thuận tay phải, mắt nâu, sinh được 3 người con: Đứa đầu: thuận tay phải, mắt nâu. Đứa thứ hai: thuận tay trái, mắt nâu. Đứa thứ ba: thuận tay phải, mắt đen. Tìm kiểu gen chắc có của những người trong gia đình trên. Biết rằng mỗi gen xác định một tính trạng nằm t[r]
12. Ở kỳ đầu I của giảm phân , các nhiễm sắc thể có hoạt động khác với quá trình nguyên phân là : a. Co xoắn dần lại c. Gồm 2 crôntit dính nhau b. Tiếp hợp d. Cả a,b,c đều đúng
13. Vào kỳ giữa I của giảm phân và kỳ giữa của nguyên phân có hiện tượng giống nhau là : a. Các nhiễm sắc thể xếp trên[r]
Đây là loạt bài tập dành cho các mem ôn thi HSG sinh học 10,11.Tài liệu gồm 6 trang,bao gồm các bài tập nguyên phân và giảm phân khó ,phù hợp với học sinh khá giỏi.Bài tập có bài giải chi tiết sẽ giúp các mem dễ dàng hơn trong việc làm và kiểm tra đáp án.Chúc các bạn học tốt
các bài tập về phần nguyên phân giảm phân,giúp rèn luyện kĩ năng giải bài tập sinh học các dạng bài tập về phần nguyên phân,giảm phân và thụ tinh,các công thức tinh toán trong sinh học.giúp ôn thi hsg và các cuộc thi ở THPT khác
tổng hợp các phương pháp giải các bài tập sinh học về nguyên phân và giảm phân,giúp các bạn học sinh dễ dàng tiếp thu và vận dụng nhanh để giải quyết các bài tập từ cơ bản đến nâng cao.đặc biệt các bạn sẽ rút ngắn được thời gian học tập để đạt hiểu quả tối đa.
Câu 1. Mô tả tóm tắt diễn biến các kì của giảm phân I. Câu 2. Hiện tượng các NST tương đồng bắt đôi với nhau có ý nghĩa gì? Câu 1. Mô tả tóm tắt diễn biến các kì của giảm phân I.Câu 2. Hiện tượng các NST tương đồng bắt đôi với nhau có ý nghĩa gì?Câu 3. Nêu sự khác biệt giữa nguyên nhân và giảm ph[r]
CÔNG THỨC SINH HỌC PHÂN TỬ VÀ NGUYÊN PHÂN GIẢM PHÂN NÂNG CAO1, A=T và G=X -nếu là DNA mạch kép . Khi đó A+G = T+X = 50%NA=T= A1+A2 =T1+T2 =A1+T1 = A2+T2 (Tương tự với G và X)-nếu là DNA mạch đơn (ở virus) thì A có thể bằng T , bằng G , bằng X , tức là mỗi loại chiếm25% mạ[r]
Với tài liệu: Kỹ năng giải các bài tập liên quan đến cấu trúc phân tử DNA, RNA, Protein Giảm phân, Nguyên phân. Rất phù hợp cho các bạn đọc đang học ôn thi đại học môn sinh học, các bạn học chuyên ngành về sư phạm sinh học. Tài liệu cung cấp các phương pháp giải nhanh môn sinh học, các công thức mớ[r]
- Đốt cháy hoàn toàn X tạo thành CO2 và H2O có số mol bằng nhau;- Thuỷ phân X trong môi trường axit được chất Y (tham gia phản ứng tráng gương) và chất Z (có số nguyên tử cacbon bằng một nửa số nguyên tử cacbon trong X).Phát biểu không đúng là:A. Chất X thuộc loại este no[r]