Bài giảng Sinh học 11 - Bài 20: Cân bằng nội môi biên soạn bởi Trường THPT Nguyễn Đình Liễn với các nội dung khái niệm và ý nghĩa của cân bằng nội môi; sơ đồ khái quát cơ chế duy trì cân bằng nội môi; vai trò của thận và gan trong cân bằng áp suất thẩm thấu; vai trò của hệ đệm trong cân bằng pH nội[r]
Bài giảng Sinh học 11 - Bài 20: Cân bằng nội môi biên soạn bởi Trường THPT Nguyễn Đình Liễn với các nội dung khái niệm và ý nghĩa của cân bằng nội môi; sơ đồ khái quát cơ chế duy trì cân bằng nội môi; vai trò của thận và gan trong cân bằng áp suất thẩm thấu; vai trò của hệ đệm trong cân bằng pH nội[r]
Thận tham gia điều hòa cân bằng áp suất thẩm thấu nhờ khả năng tái hấp thụ hoặc thải bớt nước và các chất hòa tan trong máu.. Gan tham gia điều hòa cân bằng áp suất thẩm thấu nhờ khả năn[r]
- Nêu được vai trị của thận và gan trong cân bằng áp suất thẩm thấu. - Nêu được vai trị của hệ đệm trong cân bằng pH nội mơi. Nội dung trọng tâm: Khái niệm cân bằng nội mơi, sơ đồ khái quát cơ chế duy trì cân bằng nội mơi. II[r]
sẽ kích thích trung khu điều hòa trao đổi nước nằm ở vùng dưới đồi gây ra cảm giác khát nước -> cơ thể cần cung cấp thêm nước để cân bằng áp suất thẩm thấu.[r]
Áp suất thẩm thấu phụ thuộc vào những đặc điểm nào? Áp suất thẩm thấu phụ thuộc vào lượng nước và nồng độ các chất hòa tan trong máu, đặc biệt là phụ thuộc vào nồng độ Na + . áp suất thẩu thấu của máu thay đổi => thay đổi hoặc rối loạn hoạt động[r]
1.Phương pháp nhiệt lượng gián tiếp và thí nghiệm của Atwater – Rosa. Phương trình cân bằng nhiệt của cơ thể. Bài tập tính năng lượng, lượng thức ăn cung cấp2.Tính chất cơ bản của hệ ở trạng thái cân bằng dừng, cân bằng nhiệt động, vai trò của môi trường đối với cơ thể qua việc xác định độ biến đổi[r]
II. Sơ đồ khái quát cơ chế duy trì cân bằng nội môi * Sự trả lời của bộ phận thực hiện làm biến đổi các điều kiện lí hoá của môi trường có thể lại trở thành một kích thích tác động ngược trở lại bộ phận tiếp nhận kích thích (liên hệ ngược)
TRANG 4 ĐIỀU HÒA CHỨC NĂNG Cơ chế điều chỉnh để ổn định hằng định nội môi, đảm bảo tế bào hoạt động, thống nhất giữa các cơ quan, hệ thống cơ quan trong cơ thể, cơ thể và môi trường _1._[r]
ĐIỀU TRỊ TĂNG ÁP LỰC NỘI SỌ BẰNG CÁC DUNG DỊCH THẨM THẤU MANNITOL VÀ NA ƢU TRƢƠNG _1.3.1.C C N I S CỦ D DỊCH THẨM THẤU _ Cơ chế làm giảm áp lực nội sọ của các dung dịch thẩm thấu là một [r]
Các cơ chế sinh hóa và sinh học phân tử cũng đã được nghiên cứu như: xác định vị trí của gen liên quan đến điều chỉnh áp suất thẩm thấu, gen tổng hợp một số chất hình thành và tích lũy k[r]
_CÂU 3: TẠI SAO BỘ PHẬN TIẾP NHẬN KÍCH THÍCH, BỘ PHẬN ĐIỀU KIỂN VÀ BỘ PHẬN THỰC HIỆN_ _LẠI ĐÓNG VAI TRÒ QUAN TRỌNG TRONG CƠ CHẾ DUY TRÌ CÂN BẰNG NỘI MÔI?_ _GỢI Ý TRẢ LỜI:_ Cơ chế duy trì[r]
• Lưu ý: Bất kì bộ phận nào tham gia cơ chế cân bằng nội môi hoạt động không bình thường hoặc bị bệnh đều dẫn đến mất cân bằng nội môi - Cơ chế cân bằng nội môi chỉ có hiệu lực trong một phạm vi nhất định. Khi các đ[r]
a. vai trò của thận trong sự điều hòa nước và muối khoáng: b. Vai trò của gan trong sự chuyển hóa các chất: 2. Cân bằng pH nội môi b. Hệ đệm Phôtphat: Na 2 HPO 4 / NaH 2 PO 4 (HPO 4 -- / H 2 PO4 -) điều chỉnh độ pH ở thận
Khi khối lượng máu giảm do cơ thể bị mất nước, trình tự các cơ chế diễn ra để điều hòa cân bằng nội môi là:A. Khi nói về hệ thống điều hòa cân bằng nội môi, những phát biểu sau đây đúng[r]
II. Sơ đồ khái quát cơ chế duy trì cân bằng nội môi * Sự trả lời của bộ phận thực hiện làm biến đổi các điều kiện lí hoá của môi trường có thể lại trở thành một kích thích tác động ngược trở lại bộ phận tiếp nhận kích thích (liên hệ ngược )
TRANG 17 -Không giống như nước ngọt, nước biển có độ mặn cao hơn chất lưu dẫn trong cơ thể của hầu hết các loài cá, nên quá trình thẩm thấu diễn ra theo chiều ngược lại.. Cá bị mất nước [r]