+ nhánh trong gan : to, ngoằn ngoèo + tăng cung lượng động mạch ganTALTMC -DOPPLER *Đánh giá: 1. Phổ TM cữa 2. Đo cung lượng hệ cữa, Đm gan 3.Tìm huyết khối TM cữaDOPPLER HỆ-CỮA*BT: - Phổ liên tục, hướng gan, dao động nhẹ theo nhịp thở và nhịp tim.*T[r]
TM dưới đòn (chống chỉ định nếu dùng chống đông đủ liều). Trước khi chụp nên thông tim để đánh giá cung lượng tim, shunt, mức độ rối loạn huyết động và nguy hiểm để phòng ngừa, chọn loại và lượng thuốc cản quang Những thay đổi huyết động tùy vào mức độ tắc (bán định lượng trên p[r]
Hậu quả: XHTM ứ máu ở TM từ đó dẫn tới rối Hậu quả: XHTM ứ máu ở TM từ đó dẫn tới rối loạn dinh dưỡng tổ chức, rối loạn các quá trình oxy loạn dinh dưỡng tổ chức, rối loạn các quá trình oxy hóa, ứ trệ các sản phẩm độc gây nhiễm độc và dẫn tới hóa, ứ trệ các sản phẩm độc gây nhiễm độc[r]
ộng ộng ( dyskinetic apical ( dyskinetic apical area )area )Nhồi máu cNhồi máu cơơ tim cũ tim cũ vùng mỏmvùng mỏmChẩn Chẩn đđoán nhồi máu coán nhồi máu cơơ tim timSiêu âm tim 2D, DopplerSiêu âm tim 2D, DopplerHở van 2 lá 2/4 do giảm co cơ nhúÂm cuộn tự phát trong thất trái, nguy cơ thành lập huy[r]
epoxid thành vitamin K trong tế bào gan, là một chất cần cho việc tổng hợp các yếu tố đông máu. Ứng dụng lâm sàng: Thuốc kháng vitamin K được dùng để điều trị tiếp theo heparin khi cần điều trị kháng đông kéo dài. Thuốc chống kết tập tiểu cầu Đường dùng: Nhóm này gồm các thuốc dùng theo đường uống.[r]
TAI BIẾN MẠCH MÁU NÃO DO THIẾU MÁU CỤC BỘ (ACCIDENT VASCULAIRE CEREBRAL ISCHEMIQUE) Tai biến mạch máu não thiếu máu cục bộ (AVC ischémique) là một cấp cứu nội khóa cũng như nhồi máu cơ tim vậy. Việc thực thi các phương tiện chẩn đoán phải càng nhanh càng tốt để có thể bắt đầu điều trị trong những t[r]
1/ Điều trị tan huyết khối (traitement thrombolytique). Tan huyết khối tĩnh mạch (thrombolyse intraveineuse) bởi rt-PA, được chỉ định trong 3 giờ sau khởi đầu của những dấu hiệu lâm sàng (0,9 mg/kg, tối đa 90mg, với 10% liều lượng tiêm trực tiếp và phần còn lại trong 1[r]
BỆNH NHÂN Laser nội TM được chỉ định cho các bệnh nhân Bn bị suy TM nông chi dưới có triệu chứng từ mức độ C2 phân loại CEAP, siêu âm Doppler màu cho thấy TRANG 6 Bn được tái khám sau 1 [r]
Bệnh nhân đang sử dụng Heparin hay Heparin trọng lượng phân tử thấp hay kháng đông dạng uống để điều trị bệnh nội khoa không phải huyết khối tĩnh mạch sâu trong vòng 48 giờ. Bệnh nhân trải qua phẫu thuật lớn hay chấn thương nặng trong vòng 3 tháng trước và phải nhập viện Phương pháp ng[r]
đột biến di truyền của facteur V (được gọi là đột biến Leiden).Tần số mắc phải bất thường này được ước định là 20% nơi những bệnh nhân bị huyết khối tĩnh mạch sâu lần đầu tiên và 50% nơi những bệnh nhân bị nghẽn mạch phổi tái phát không rõ nguyên nhân b/ BẤT THƯỜNG ĐÔNG MÁU THỤ ĐẮC: -[r]
b) hỗ trợ tuần hoàn hệ thống bằng giảm hậu tải+ tăng cung lượng tim. Nhưng dụng cụ này chỉ làm trung gian trong khi chờ đợi cách điều trò quyết đònh 135 hơn ví dụ nong MV, mổ thay van… 5. ĐIỀU TRỊ NGUYÊN NHÂN Bắt buộc phải xác đònh chẩn đoán nhanh chóng, dựa vào siêu âm tim khẩn, có thể cả t[r]
Tràn dịch màng phổiĐường cắt dưới sườn (hay gọi là đường cắt gián tiếp): quan sát dịch màng phổi nhờ gan làm của sổ siêu âm. Đường cắt liên sườn (phía thấp hay phía sau) hay gọi là đường cắt trực tiếp: khảo sát trực tiếp dịch màng phổi. Khi cần chọc dò dịch dẫn lưu hay xét nghiệm thì đường cắ[r]
Suy tĩnh mạch mãn tính Bệnh suy tĩnh mạch mạn tính chi dưới là một nguyên nhân gây phù chân mà ít người biết đến. Khi biến chứng nặng, máu ứ trong lòng tĩnh mạch hình thành các cục máu đông, trôi về tim gây thuyên tắc động mạch phổi có thể gây tử vong. PGS-TS Nguyễn Hoài Nam Giảng viên ĐH Y Dược T[r]
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, hình ảnh não, một số yếu tố nguy cơ và giá trị của DDimer trong chẩn đoán huyết khối tĩnh mạch não (LA tiến sĩ)Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, hình ảnh não, một số yếu tố nguy cơ và giá trị của DDimer trong chẩn đoán huyết khối tĩnh mạch não (LA tiến sĩ)Nghiên cứu đặc điể[r]
MỞ ĐẦU Vai trò siêu âm tuyến giáp Vai trò siêu âm tuyến giáp Xác định khối sờ được ở cổ có thuộc tuyến Xác định khối sờ được ở cổ có thuộc tuyến giáp hay không giáp hay không Xác định tu[r]
Tràn dịch màng phổiĐường cắt dưới sườn (hay gọi là đường cắt gián tiếp): quan sát dịch màng phổi nhờ gan làm của sổ siêu âm. Đường cắt liên sườn (phía thấp hay phía sau) hay gọi là đường cắt trực tiếp: khảo sát trực tiếp dịch màng phổi. Khi cần chọc dò dịch dẫn lưu hay xét nghiệm thì đường cắ[r]
não 72 3.20 Tỉ lệ các yếu tố nguy cơ tăng đông nguyên phát 72 3.21 Đặc điểm giảm Protein S của bệnh nhân nghiên cứu 73 3.22 Đặc điểm giảm Protein C của bệnh nhân nghiên cứu 72 3.23 Đặc điểm giảm ATIII của bệnh nhân nghiên cứu 74 3.24 Đặc điểm yếu tố V Leiden của bệnh nhân nghiên cứu 74 3.25 Đặc điể[r]