chuyên môn đổi tên thành Escherich nhằm tri ân người có công khám phá. Tuy nhiên, vikhuẩn được gọi bằng tên Bacillus coli vào năm 1895 và Bacterium coli vào một năm sauđó.Đến năm 1991, vi khuẩn được định danh thống nhất toàn cầu là Escherichia coli.(viết tắtlà E. Coli<[r]
Tiêu chảy là một trong những nguyên nhân hàng đầu gây tử vong ở trẻ em, đặc biệt các nước đang phát triển. Theo ước tính mỗi năm trên thế giới có khoảng 2 tỷ trường hợp tiêu chảy trong đó có khoảng 1,9 triệu trẻ dưới 5 tuổi tử vong do tiêu chảy. Tại Việt Nam, theo thống kê của Cục y tế dự phòng,[r]
Nghiên cứu khả năng biểu hiện gen mã hóa polymelittin trong e coli Nghiên cứu khả năng biểu hiện gen mã hóa polymelittin trong e coli Nghiên cứu khả năng biểu hiện gen mã hóa polymelittin trong e coli Nghiên cứu khả năng biểu hiện gen mã hóa polymelittin trong e coli Nghiên cứu khả năng biểu hiện ge[r]
Trong những năm gần đây, tình hình dịch bệnh trên đàn vật nuôi ngày càng diễn biến phức tạp và liên tục gia tăng; nhiều bệnh dịch mới phát sinh đã gây những tổn thất to lớn cho đàn gia súc, gia cầm và ảnh hưởng tới sức khoẻ con người. Để góp phần bé nhỏ của mình vào công cuộc phòng chống bệnh truyền[r]
Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Nông nghiệp Page 1 MỞ ðẦU 1. ðặt vấn ñề Trong nhiều năm qua, việc sử dụng kháng sinh như là chất bổ sung trong chăn nuôi nhằm hạn chế tính nhạy cảm của lợn con ñối với một số vi sinh vật có hại như: Salmonella, E. coli, Clostridium, cũng như[r]
việc thu nhận trực tiếp các protein kháng nguyên từ L. monocytogenes gặp nhiều trở ngại do hiệu suất thấp, khó tinh sạch và không an toàn khi phải tiếp xúc với vi khuẩn gây bệnh. Do đó, kháng nguyên tái tổ hợp được biểu hiện bởi các hệ thống vi khuẩn phổ biến và an toàn hơn như B. subtilis và E. col[r]
Nghiên cứu sự ô nhiễm vi khuẩn Escherichia coli, Salmonella spp trên thịt lợn tại các chợ thuộc thành phố Tuyên Quang và đề xuất biện pháp khống chế (LV thạc sĩ)Nghiên cứu sự ô nhiễm vi khuẩn Escherichia coli, Salmonella spp trên thịt lợn tại các chợ thuộc thành phố Tuyên Quang và đề xuất biện pháp[r]
KiTP, CTP, Ck c xỏc nh ỳng. ỏnh giỏ cht lng nc ngun:- So sỏnh vi tiờu chun cht lng nc mt, ta thy ngun nc ny cú th dựng lmngun cp nc cho cỏc trm x lý nc cp cho n ung v sinh hot.- So sỏnh cỏc ch tiờu vi tiờu chun cht lng nc cp cho n ung v sinh hot, tathy cỏc ch tiờu nh mu, oxy hoỏ, hm lng cỏc hp cht[r]
LỜI CẢM ƠN2 CÁC TỪ VIẾT TẮT9 MỞ ĐẦU1 CHƯƠNG I : TỔNG QUAN2 1.1. Tổng quan về nhiễm khuẩn bệnh viện2 1.1.1. Nguồn gốc của nhiễm khuẩn bệnh viện2 1.1.2. Mối tương quan giữa mật độ VSV và nhiễm khuẩn bệnh viện2 1.1.3. Hậu quả của nhiễm khuẩn bệnh viện3 1.1.4. Tiêu chuẩn phòng sạch bệnh viện4 1[r]
T i Việt Nam nói chung và t i Thành Ph Hồ Chí Minh nói riêng, có rất nhiềunghiên cứu về vi khuẩn kháng thu c nn tất cả đều đc th c hiện t ổ nhiễm(Cao B. và cs., 2002) và c o đến thờ đ ểm hiện t i, chỉ có duy nhất nghiên cứu củanhóm tác giả Lê Kim Ngọc Giao và c ng s nói về vấn đ[r]
PHẦN IPHƯƠNG PHÁP THU – BẢO QUẢN CHUẨN BỊ MẪU1.Tại sao các quy trình kiểm nghiệm vi sinh vật trong nước, thực phẩm và mỹ phẩm đều có thêm các bước nuôi tăng sinh và bước tăng sinh chọn lọc?2.Trình bày những yêu cầu chung trong việc lấy và xử lý mẫu?3.Mật độ vi sinh vật trong mẫu các mẫu nước, thực p[r]
Nghiên cứu được thực hiện với mục tiêu xác định khả năng gây bệnh của Balantidium coli (B. coli) trên heo con sau cai sữa thu thập từ thực địa. Tổng số 42 heo con sau cai sữa có triệu chứng tiêu chảy và triệu chứng tiêu chảy phức hợp với các bệnh khác (rối loạn hô hấp) nghi ngờ có sự xâm nhiễm của B[r]
18Hình 2.15. Ảnh hưởng của thời gian tăng sinh đến hoạt tính gelatinase của sinh khốichủng E.coli BL21- pET32a+/GelEKết quả hình 2.15 cho thấy: mức độ phân giải cơ chất mạnh nhất trong khoảng thờigian từ 14-18 giờ, sau đó giảm dần.Đánh giá hàm lượng và hoạt lực của enzyme bằng p[r]
A. Kéo dài thơì gian bán huỷ của kháng sinh@B. Rút ngắn thời gian án huỷ của kháng sinh còn ½C. Làm giảm tác dụng của kháng sinhD. Làm giảm hấp thu kháng sinhE. Làm tăng hấp thu kháng sinh28. Điều trị ngộ độc paracetamol ở giai đoạn muộn (sau 4 giờ) gồm:A. Gây nôn bằng ipecaB. Cho uống than hoạt@C.[r]
Nghiên cứu tạo chủng Escherichia Coli có khả năng sản xuất Vanillin từ axit ferulic (LV thạc sĩ)Nghiên cứu tạo chủng Escherichia Coli có khả năng sản xuất Vanillin từ axit ferulic (LV thạc sĩ)Nghiên cứu tạo chủng Escherichia Coli có khả năng sản xuất Vanillin từ axit ferulic (LV thạc sĩ)Nghiên cứu t[r]
Sinh vật prokaryote có bộ gen gồm: Một hoặc một vài phân tử DNA mạch kép dạng vòng, dạng sợi hoặc cả dạng vòng và dạng sợi. Bộ gen của sinh vật prokaryote chưa có cấu trúc nhiễm sắc thể điển hình, cấu trúc bộ gen đơn giản, kích thước bộ gen nhỏ, số lượng gen ít. Bộ gen[r]
Việc protein điều hòa liên kết được vào vị trí liên kết protein điều hòa(RPBS) hay không phụ thuộc vào sự xuất hiện các phân tử có kích th ướcnhỏ, những phân tử này gọi là phân tử tín hiệu. Phân tử tín hiệu làm tăngcường sự biểu hiện của các gen gọi là phân tử kích ứng còn n ếu h ạn ch ếhoặc kìm hãm[r]
Biểu hiện vượt mức catalase có khả năng chịu muối và chịu kiềm có nguồn gốc từ Halomonas trên vi khuẩn E.coli, tinh sạch, xác định đặc tính và biến đổi di truyềnMỤC TIÊU NGHIÊN CỨUTỪ KHÓATỔNG QUANIV. NỘI DUNG – KẾT QUẢBiểu hiện vượt mức catalase có khả năng chịu muối và chịu kiềm có nguồn gốc từ Hal[r]
Khắc phục vô sinh trên heo nái10/08/2015 | 10:48Nuôi dưỡng không đầy đủ, nguồn giống không đảm bảo sẽ xuất hiện nhiều trường hợp heo náisinh sản kém như: Chậm sinh, vô sinh, không có biểu hiện động dục hoặc động dục thầm lặng…phối giống nhiều lần không đậu, chửa giả, tỷ lệ thụ thai thấp, thai kém ph[r]
SỰ SAO CHÉP CỦA NSTThường sử dụng E.coli trong nghiên cứu bộ máy di truyềnThông tin di truyền TBVK nằm trên 1 phân tử ADN mạch kép,vòng đơn gọi là genophore hay NSTTBVK phân chia theo lối trực phân (ngắt đôi)ADN gắn trực tiếp vào màng NSC, sao chép thành 2 bản gắnchun[r]