MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU Hệ thống lại lý thuyết một cách tổng quát về định thức để xây dựng và phân loại các dạng Toán về ma trận.. Đƣa ra các phƣơng pháp giải phong phú của các bài toán [r]
27 ξ 4 HẠNG CỦA MA TRẬN 4.1. Ma trận con: • Ma trận vuông cấp p suy ra từ A mxn bằng cách bỏ đi m-p hàng và n-p cột gọi là ma trận con cấp p của A • Định thức của ma trận con đó gọi là định thức con cấp p của A.
Định thức con bù và phần bù đại số : Cho A = ( a ij)n × n là một ma trận vuông. Xét phần tử a ij (hàng i, cột j). Xóa hàng i, cột j của ma trận A, ta nhận được ma trận con B ij . Định thức M ij = detB ij được gọi là định thức con bù của a ij . Giá trị C ij = ( −[r]
Mời các bạn cùng tham khảo Bài giảng Toán cho các nhà kinh tế 1 - Bài 4: Định thức để nắm chi tiết nội dung kiến thức về khái niệm định thức và kí hiệu; tính các định thức cấp 1, cấp 2 và cấp 3; các tính chất cơ bản của định thức; các phương pháp tính định thức.
PHƢƠNG PHÁP RÚT RA CÁC NHÂN TỬ TUYẾN TÍNH Nếu mỗi phần tử của ma trận vuông A cấp n là một đa thức bậc nhất đối với biến x nào đó, thì định thức _A_ là một đa thức của các biến đó với bậ[r]
(Bài này tiếp cận khái niệm định thức theo cách không chính quy nhằm tránh đề cập đến khái niệm phép thế, vốn là một khái niệm khá khó hiểu đối với những ngành ứng dụng, không chuyên Toán) I. Các khái niệm cơ bản về định thức: 1. Định nghĩa định thức: Cho . Định thức[r]
Học phần cung cấp cho người học kiến thức về: Khái niệm và phép toán ma trận; định thức, các tính chất cơ bản, thuật toán cơ bản về tính định thức; hệ phương trình tuyến tính tổng quát,[r]
Trong các giáo trình Lý Thuy ế t Nhóm, chúng ta ñ ã bi ế t khi n = 1 hoặ c n là m ộ t s ố nguyên t ố thì có duy nh ấ t m ộ t nhóm c ấ p n (t ấ t nhiên là nhóm cyclic). Ngoài ra, b ằ ng cách áp d ụ ng ñị nh lý Sylow vào nhóm có c ấ p pq, p < q, p, q[r]
Trước hết chúng ta nhắc lại một số tính chất quan trọng của định thức: - nếu nhân tất cả các phần tử của một hàng hay cột với k thì định thức được nhân với k - định thức không đổi nếu ta[r]
Nhưng thấy rằng không thể tìm hạng của một ma trận theo cách thức như trên được,.. vì như vậy ta có thể phải đi tính một số lượng định thức khá lớn.[r]
Tài liệu trình bày các khái niệm, phương pháp tính lũy thừa với số mũ nguyên; căn bậc n; lũy thừa với số mũ hữu tỷ; lũy thừa với số mũ vô tỷ; các tính chất của lũy thừa với số mũ thực. Mời các bạn cùng tham khảo tài liệu để nắm chi tiết nội dung.
Ghi chú. Nếu từ ma trận A , sau các biến đổi sơ cấp trên dòng ta được ma trận A’ thì ta nói ma trận A’ tương đương ( theo dòng ) với ma trận A’ , ký hiệu : A~B 1.1.4. Ma tr ậ n d ạ ng b ậ c thang 1. Đị nh ngh ĩ a
Nhằm thống nhất phương pháp, quy trình tính HDI cấp quốc gia, cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Viện Khoa học Thống kê xuất bản cuốn “Phương pháp và quy trình tính chỉ số phát triển con người cấp quốc gia, cấp tỉnh, thành phố của Việt Nam”.
Tính chất 6: Nhân 1 hàng hay 1 cột của định thức rồi cộng vào hàng hay cột khác thì giá trị định thức không đổi.. Tính chất 7: Định thức của ma trận tam giác bằng tích các phần tử tr[r]
7/ Phương pháp 7: Đưa về tổng các số không âm. 8/ Phương pháp 8:Tính chất chia hết của nghiệm 9/ Phương pháp 9: Sử dụng đồ thị và các kiến thức về tam thức bậc hai. 10/ Phương pháp 10: Sử dụng tính chất hàm số
2. PHƯƠNG PHÁP MA TRẬN (Phương pháp ma trận nghịch đảo) • H ệ ph ươ ng trình Cramer có th ể vi ế t d ướ i d ạ ng ma tr ậ n AX = B v ớ i ma tr ậ n h ệ s ố A là m ộ t ma tr ậ n kh ả ngh ị ch. • Nghi ệ m duy nh ấ t đượ c xác đị nh theo công th ứ c: X = A − 1 B
Ma trận con tương ứng với một phần tử Định nghĩa (Ma trận con tương ứng với một phần tử) Cho A = ( a ij ) n×n . Ma trận con tương ứng với phần tử a ij của A, kí hiệu là Mij , có được bằng cách bỏ đi dòng i và cột j của A.