Phương pháp thứ hai: Phương pháp này dựa vào sự tồn tại của một lớphàm Lyapunov mà tính ổn định của hệ được thử trực tiếp qua dấu củađạo hàm theo vế phải của hệ đã cho.Mỗi phương pháp đều có ưu và nhược điểm riêng, phương pháp thứnhất đòi hỏi tính khả vi liên tục của hàm vế phải[r]
E SUP \Xịk —X ị k \p. ka,— P?712tức là lược đồ Euler-M aruyama hội tụ theo nghĩa mạnh với tốc độ bằngnữa, ta cũng có\ E f ( X Ỉ ) - E f { X t) ) \ ^ ị .n1Hơnvới mọi hàm / đủ trơn và với hằng số dương c nào đó không phụ thuộc vào n.Khi đó ta nói lược đồ Euler hội tụ yếu với tốc độ bằng 1.Việc xác địn[r]
Chương 1 Cơ sở toán học Chương này trình bày một số kiến thức cơ sở toán học về hệ phương trình vi phân điều khiển, phương pháp hàm Lyapunov, bài toán ổn định hóa và các bổ đề bổ trợ. Nội dung chương này được trình bày từ tài liệu [1-3].
ĐẠI HỌC ĐÔNG Á201433DẠY VÀ HỌC PHƯƠNG TRÌNH VI PHÂN TUYẾN TÍNH CẤP 1 HỆ SỐ HẰNG VỚI SỰ TRỢ GIÚP PHẦN MỀM TỐN HỌC MAPLE ThS. Trần Ngọc Việt Khoa Cơ bản - Trường CĐ - GTVT IITĨM TẮTMục tiêu của bài báo này là viết chương trình tốn học bằng phần mềm MAPLE để phân tí[r]
PHƯƠNG TRÌNH VI PHÂN TUYẾN TÍNH CẤP 2 CÓ HỆ SỐ LÀ HẰNG SỐLà pt có dạng :" ' ( )y ay by f x+ + = (1)với : a, b : hằng sốPt thuần nhất liên kết là :" ' 0y ay by+ + = (2)Cách tìm 2 nghiệm đltt của pt thuần nhất : " ' 0y ay by+ + =Gọi pt :20k ak b+ + = (*)là pt[r]
kkY xe P x Q x k n mαββ= +=. Bước 3: Vậy, nghiệm tổng quát của phương trình đã cho là y yY= +. 3. Chương trình toán học giải phương trình vi phân tuyến tính cấp 2 hệ số hằng 3.1. Lệnh nhập xuất dữ liệu + Hàm readstat("<prompt>"): hiện dấu nhắc[r]
Phương trình vi phân đại số có trễ trong lý thuyết điều khiển (LV thạc sĩ)Phương trình vi phân đại số có trễ trong lý thuyết điều khiển (LV thạc sĩ)Phương trình vi phân đại số có trễ trong lý thuyết điều khiển (LV thạc sĩ)Phương trình vi phân đại số có trễ trong lý thuyết điều khiển (LV thạc sĩ)Phươ[r]
Bài toán ổn định hóa hệ phương trình vi phân phi tuyến có trễ (LV thạc sĩ)Bài toán ổn định hóa hệ phương trình vi phân phi tuyến có trễ (LV thạc sĩ)Bài toán ổn định hóa hệ phương trình vi phân phi tuyến có trễ (LV thạc sĩ)Bài toán ổn định hóa hệ phương trình vi phân phi tuyến có trễ (LV thạc sĩ)Bài[r]
Ổn định mũ hệ phương trình vi phân suy biến dương (LV thạc sĩ)Ổn định mũ hệ phương trình vi phân suy biến dương (LV thạc sĩ)Ổn định mũ hệ phương trình vi phân suy biến dương (LV thạc sĩ)Ổn định mũ hệ phương trình vi phân suy biến dương (LV thạc sĩ)Ổn định mũ hệ phương trình vi phân suy biến dương (L[r]
nói đầu Quyển sách này được soạn ra trên cơ sở nhiều năm dạy lí thuyết và bài tập môn Phương trình vi phân của anh em cán bộ nhóm Phương trình vi phân ở khoa Toán Cơ Trường Đại học Tự nhiên Hà Nội.
Nhằm phục vụ đối tượng rộng rãi : sinh viên các trường đại học tự nhiên, các trường đại học kĩ thu[r]
B. 9C. 10D. 7 x 2 y (5 m) z 2Câu 7. Định m để hệ phương trình có nghiệm duy nhất 2 x 4 y 13x 4 y 7.A. m 5C. m 6Câu 8. Tìm vi phân toàn phần của hàm số z sin 2A. dz sin 2 xdx sin 2 ydyC. dz sin 2 xdx cos 2 ydyCâu 9. Tìm vi phân cấp hai của h[r]
Vậy hệ phương trình đầu tương đương với hệ:1 2 32 332 5 9 3 2 11 - 8 8x x xx xx+ + = −− − ==Do đó nghiệm của hệ là 1 2 3( , , ) (2, 3, 1)x x x = − −. Sinh viên có thể tham khảo them thuật toán Gauss Jordan trong các tài liệu viết về đại số tuyến[r]
86PGS. TS. Nguyễn Xuân Thảothao.nguyenxuan@hust.edu.vnNhận xét. Như vậy phương pháp biến đổi Laplace cho lời giải trực tiếp tìm nghiệmcủa bài toán giá trị ban đầu mà không cần phân biệt đó là phương trình vi phânthuần nhất hay là không thuần nhất.4. Hệ phương trình vi phân
2c. x2 y − xy + y = 0, biết phương trình có một nghiệm riêng dạng đa thức.d. x2 y − 2y = x2 , biết PT thuần nhất tương ứng có một nghiệm riêng là y = x1 .e. (2x + 1)y + (2x − 1)y − 2y = x2 + x, biết PT thuần nhất tương ứng có một nghiệmriêng dạng đa thức.4.4. Giải các phương trình v[r]
số và đáp ứng thời gian của một hệ thống: - Đáp ứng tần số <-> Quan hệ giữa tín hiệu ra với tín hiệu vào là dạng sin/mũ phức (Tín hiệu ra sẽ là dạng gì? Tần số bao nhiêu? Tại sao? Biên độ được khuếch đại hay bị suy giảm? Như thế nào? Góc pha sớm lên hay chậm đi? Như thế nào?). - Liên h[r]
Mục tiêu về kiến thức: Nắm được lý thuyết cơ bản của hệ phương trình vi phân tuyến tính và phương trình tuyến tính cấp n Mục tiêu về kĩ năng: Giải được một vài phương trình cấp 1, phương trình vi phân tuyến tính cấp n và hệ phương trình vi phân tuyến tính với hệ số hằng
Biên soạn: Cao Văn Tú Lớp: CNTT_K12D Trường: ĐH CNTTTT Thái Nguyên.
Cấu trúc đề thi: Gồm 6 câu Câu 1: Giải phương trình vi phân tuyến tính. Câu 2: Giải phương trình vi phân có biến số phân ly. Câu 3: Giải phương trình vi phân toàn phần. Câu 4: Giải phương trình v[r]
Trình bày một số phương pháp giải các bài toán xấp xỉ hàm bao gồm các bài toán nội suy, xấp xỉ đều, xấp xỉ trung bình phương, và ứng dụng để tính gần đúng đạo hàm và tích phân. Cung cấp cho học viên một số thuật toán giải phương trình đại số và siêu việt, hệ phương trình đại số tuyến tính, phương t[r]
Thay vì giải phương trình vi phân cho thỏa mãn sơ kiện ta vận dụng các tính chất của phép biến đổi Laplace để chuyển hệ phương trình vi phân thành hệ phương trình đại số với ảnh toán tử [r]
Bài giảngSỬ DỤNG PHƯƠNG PHÁP CHUỖI LŨY THỪAGIẢI PHƯƠNG TRÌNH VI PHÂN THƯỜNGNgười soạn: ThS. Nguyễn Hữu HọcThanh Hóa 2014Giải tích số Giải gần đúng pt vi phân thườngMục lục1 Điểm chính quy và điểm kỳ dị của phương trình vi phân 22 Phương pháp chuỗi lũy thừa 23 Phươn[r]