gen trên NST thường và gen trên NST giới tính.Câu 34.Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về gen cấu trúc?A.Phần lớn các gen của sinh vật nhân thực có vùng mã hoá không liên tục, xen kẽ các đoạn mã hoá axitamin (êxôn) là các đoạn kh[r]
Câu 1. (2,0 điểm) Nêu hai khác biệt chính giữa một gen cấu trúc điển hình của sinh vật nhân sơ (vi khuẩn) với một gen điển hình của sinh vật nhân thực. Cấu trúc của các loại gen này có ý nghĩa gì cho các sinh vật nhân sơ và nhân thực? Câu 2. (3,0 điểm) Gen điều hòa R không nằm trong cấu trúc của[r]
nuclêôtiỉ m ã hocí m ột p o ly p ep tiĩ Iuỉỵ mộỉ phán ỉ ử A R N . Cầ n chú ý c ụ m từ "một t r i nh tựcác nuclêờtit mạch thẳng” cỉf đây có nghĩa là thông tin của một gen chính ià trình trự cácnuclêôtit tương ứng với một mach ADN hay một mạch ARN; trinh lự nàv khỏiìg haohàm mối quan hệ các nuc[r]
Tế bào là đơn vị tổ chức cơ bản của hệ sống, vì: + Tế bào là đơn vị cấu trúc đơn vị chức năng đơn vị di truyền + Sự sống chỉ tồn tại khi xuất hiện tổ chức tế bào. + Các đại phân tử và bào quan chỉ thực hiện được chức năng sống trong mối tương tác lẫn nhau, trong tổ chức tế bào.[r]
1. Giới Khởi sinh (Monera) Giới Khởi sinh gồm những loài vi khuẩn là những sinh vật nhân sơ rất bé nhỏ. 1. Giới Khởi sinh (Monera)Giới Khởi sinh gồm những loài vi khuẩn là những sinh vật nhân sơ rất bé nhỏ, phần lớn có kích thước khoảng 1-5 um. Chúng xuất hiện khoảng 3.5 tỉ năm trước đây. Vi khu[r]
Nhân tế bào là bào quan tối quan trọng trong tế bào sinh vật nhân chuẩn. Nó chứa các nhiễm sắc thể của tế bào, là nơi diễn ra quá trình nhân đôi DNA và tổng hợp RNA. Mỗi tế bào có chứa một thể nhỏ hình cầu hoặc hình trứng gọi là nhân. Ở một số tế bào, nhân thường có vị trí khá cố định là trung tâm t[r]
Tế bào nhân sơ có cấu tạo khá đơn giản, gồm có 3 thành phần chính. Tế bào nhân sơ có cấu tạo khá đơn giản, gồm có 3 thành phần chính : màng sinh chất tế bào chất và vùng nhân. Ngoài các thành phần đó, nhiều loại tế bào nhân sơ còn có thành tế bào, vỏ nhầy, roi và lông (hình 7.2). Hình 7.2. Sơ đ[r]
Vi sinh vật là những cơ thể nhỏ bé, chỉ nhìn rõ chúng dưới kính hiển vi. Vi sinh vật là những cơ thể nhỏ bé, chỉ nhìn rõ chúng dưới kính hiển vi. Phần lớn vi sinh vật là cơ thể đơn bào nhân sơ hoặc nhân thực, một số là tập hợp đơn bào. Vi sinh vật gồm nhiều nhóm phân loại khác nhau, chúng có đặc[r]
Câu 1. Gen là gì ? Cho ví dụ minh hoạ. Câu 2. Trình bày cấu trúc chung của các gen mã hoá prôtêin. Câu 3. Giải thích nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo tồn trong quá trình nhân đôi ADN. Nêu ý nghĩa của quá trình nhân đôi ADN. Câu 1. Gen là gì ? Cho ví dụ minh hoạ. Trả lời: - Gen là một đoạ[r]
Câu 1. Hãy đánh dấu (+) vào đầu câu trả lời đúng: Những giới sinh vật nào thuộc sinh vật nhân thực? Câu 1. Hãy đánh dấu (+) vào đầu câu trả lời đúng: Những giới sinh vật nào thuộc sinh vật nhân thực?a) Giới Khởi sinh, giới Nguyên sinh, giới Thực vật, giới Động vật.b) Giới Nguyên sinh, giới Nấm, g[r]
3.1. Giảng dạy các khái niệm sinh học bằng cách sử dụng trò chơi nhỏ:Chúng ta sử dụng các trò chơi nhỏ để dạy học sẽ tạo được không khí hứng thú và sôi nổi, rèn luyện khả năng phản ứng nhanh, đồng thời giúp HS phấn đấu, tranh đua nhau.3.1.1. Các bước tiến hành:+ Bước 1: Xác định kiến thức chính tron[r]
=> Như vậy vật chất di truyền đầu tiên được chọn lọc tự nhiên là ARN sau đó mới là ADN.Câu 3: Cấu trúc ADN dạng sợi kép, mạch thẳng phổ biến ở sinh vật nhân thực có những ưu thế gì trong tiến hóa so với cấutrúc ADN dạng sợi kép, mạch vòng phổ biến ở sinh vật[r]
1. ĐỊNH NGHĨA. ADN là vật chất di truyền nằm trong nhân tế bào và tế bào chất (ti thể hoặc lục lạp) của sinh vật nhân thực hoặc trong vùng nhân của tế bào nhân sơ. Nhân đôi ADN là quán trình tạo ra hai phân tử ADN con có cấu trúc giống hệt phân tử ADN mẹ b[r]
1. Gen, mã di truyền và quá trình nhân đôi của ADN a. Gen Khái niệm: Gen là một đoạn của phân tử ADN mang thông tin mã hóa một chuỗi pôlipeptit hay một phân tử ARN. b. Mã di truyền Định nghĩa: Là trình tự sắp xếp của các nuclêôtit trong gen qui định trình tự sắp xếp của[r]
Câu49. Ở một sinh vật nhân sơ, đoạn đầu gen cấu trúc có trình tự các nuclêôtit trên mạch bổ sung là5´...ATGTXXTAXTXTATTXTAGXGGTXAAT...3´Tác nhân đột biến làm cặp nuclêotit thứ 16 G - X bị mất thì phân tử prôtein tương ứng được tổng hợp tử gen độtbiến có số axit ami[r]
A. 21B. 14C. 42D. 712. Ở sinh vật nhân thực, vùng đầu mút của NSTA. Là vị trí liên kết với thoi nhân bào giúp NST di chuyển về các cực của tế bàoB. Là những điểm mà tại đó phân tử ADN bắt đầu được nhân đôiC. Có tác dụng bảo vệ các NST cũng như làm cho các NS[r]
19/ Ở một sinh vật nhân sơ, đoạn đầu gen cấu trúc có trình tự các nuclêôtit trên mạch bổ sung là 5´...ATGTXXTAXTXTATTXTAGXGGTXAAT...3´ Tác nhân đột biến làm cặp nucl ê ootit thứ 16 G - X[r]
Bài 1: GEN, MÃ DI TRUYỀN VÀ QUÁ TRÌNH NHÂN ĐÔI ADN
I Mục tiêu: 1. Về kiến thức: Sau khi học xong bài này học sinh phải Nêu được khái niệm, cấu trúc chung của gen. Nêu được khái niệm, các đặc điểm chung về mã di truyền. Giải thích được tại sao mã di truyền phải là mã bộ ba. Từ mô hình tự nhân[r]
Câu 1. Thành tế bào vi khuẩn có chức năng gì? Câu 1. Thành tế bào vi khuẩn có chức năng gì?Câu 2. Tế bào chất là gì?Câu 3. Nêu chức năng của roi và lông ở tế bào vi khuẩn.Câu 4. Nêu vai trò của vùng nhân đối với tế bào vi khuẩn.Câu 5. Tế bào vi khuẩn có kích thước nhỏ và cấu tạo đơn giản đem lại[r]