-Đối với doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo phơng pháp trực tiếp Nợ TK111,112,131...tổng số tiền theo gía bán Có TK511 doanh thu Các thờng hợp phát sinh chiết khấu bá hàng ,giảm giá [r]
(Nguồn: phòng kế toán của công ty) 3.5.1.1. Tỷ suất lợi nhuận ròng trên doanh thu Qua bảng, ta thấy tỷ suất lợi nhuận ròng trên doanh thu của công ty giảm dần. Nếu năm 2011, ROS là 1,81%, tức là 1 đồng doanh thu tạo ra được 0,0181 đồng lợi nhuận ròng. Sang năm 2012, 20[r]
- Đối với nghiệp vụ ghi lại nghiệp vụ hàng bán bị trả lại của công ty trong điều kiện áp dụng máy vi tinh sẽ không cho thấy đợc việc phát sinh hàng bị trả lại, không biết thực tế hàng bị trả lại ở công ty trong kỳ là bao nhiêu. Khi nhìn vào báo cáo kết quả kinh doanh dễ có sự lầm tởng rằngthw[r]
Kết luận Trong bất kỳ doanh nghiệp sản xuất kinh doanh nào, hoạt động bán hàng hoá là một hành vi kinh doanh nhằm thực hiện giá trị của hàng hoá đối với ngời bán, kết thúc quá trình tuần hoàn vốn kinh doanh và nhằm thực hiện giá trị sử dụng với khách hàng mua từ nhiều mục đích khác[r]
a Gía c ºa s§n ph›m này và lm ng cºa s§n ph›m b sung cho nó. b Gía s §n ph›m v à s l mng s§n ph›m đ mc mua. c Gía s §n ph›m v à thu nh –p cºa ngmÆi ti êu th Ø. d Thu nh –p v à s l mng s§n ph›m đ mc mua.
1. Khái niệm về Doanh thu và Doanh thu bán hàng. Doanh thu là tổng các lợi ích kinh tế DN thu được trong kì hạch toán, phát sinh từ hoạt động sản xuất kinh doanh thông thường của doanh nghiệp, góp phần làm tăng VCSH. Doanh thu của doanh nghiệp gồm có[r]
Các loại doanh thu, thu nhập trong việc xác định kết quả kinh doanh của doanh nghiệp: _2.1.1.1 KẾ TOÁN DOANH THU BÁN HÀNG VÀ CUNG CẤP DỊCH VỤ _ _ Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ l[r]
1.2 KẾ TOÁN DOANH THU VÀ THU NHẬP KHÁC _1.2.1 KẾ TOÁN DOANH THU BÁN HÀNG VÀ CUNG CẤP DỊCH VỤ _ _1.2.1.1 Khái niệm _ Bán hàng là bán các sản phẩm do doanh nghiệp sản xuất ra, bán các loại[r]
Bên có: Ghi nhận doanh thu cha thực hiện trong kỳ. Số d bên có: Doanh thu cha thực hiện ở thời điểm cuối kỳ. c. Bổ sung TK 515 " Doanh thu hoạt động tài chính". Tài khoản 515 dùng để phản ánh doanh thu tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức, lợi nhuận đợc chia và[r]
5.1) Các nhân tố khách quan a) Thị trờng và sự cạnh tranh Thị trờng ảnh hởng trực tiếp đến lợi nhuận của doanh nghiệp vì sự biến động của cung và cầu trên thị trờng ảnh hởng đến khối lợng hàng hoá bán ra của doanh nghiệp. Nếu cung lớn hơn cầu chứng tỏ nhu cầu về mặt hàng kinh doanh đã đ[r]
Từ mỗi tài khoản cấp hai trên công ty sẽ theo dõi theo từng mã hàng: * ý kiến thứ ba: Hoàn thiện phương pháp hạch toán chi phí mua hàng Thực tế công ty không hạch toán các khoản chi phí thu mua, chi phí liên quan đến hàng mua vào tài khoản 156 mà đưa vào tài khoản 641 " Chi phí bán[r]
Lãi lỗ Ph ần n ày th ể hiện to àn b ộ l ãi (l ỗ) của hoạt động sản xuất kinh doanh v à ho ạt động t ài chính. Bao g ồm: -Doanh thu: bao g ồm tổng doanh thu, thuế ti êu th ụ đặc biệt, chiết khấu thương mại, giảm giá h àng bán, hàng bán b ị trả lại, doanh
- Hàng bị trả lại: Là giá trị khối lợng hàng hoá đã đợc tiêu thụ nhng bị khách hàng trả lại hoặc từ chối thanh toán vì các lý do thuộc về yếu tố chủ quan của doanh nghiệp nh do vi phạm hợp đồng. - Chiết khấu thanh toán: Là số tiền mà ngời bán giảm trừ cho ngời mua, do ngời mua thanh t[r]
Trong DN giá vốn hàng bán ảnh hởng trực tiếp đến kết quả kinh doanh, nó tác động ngợc chiều đến kết quả kinh doanh. Để tăng kết quả kinh doanh của DN đòi hỏi phải có những biện pháp đối với nhân tố này. Giá vốn hàng bán trong DN là giá mua – giá thoả thuận giữa DN với ngời bán<[r]
Trình tự kế toán bán hàng đại lý – sơ đồ 2 (xem phụ lục). 2.1.3. Phương thức bán hàng trả góp. Là phương thức bán hàng thu tiền nhiều lần. Người mua sẽ thanh toán một phần ngay tại lần đầu tại thời điểm mua. Số tiền còn lại người mua chấp nhận trả dần ở các kỳ tiếp theo[r]
Phương thức bán hàng đại lý là phương thức mà bên chủ hàng (bên giao đại lý) xuất hàng giao cho bên nhận đại lý (bên đại lý) để bán. Bên đại lý sẽ được hưởng thù lao đại lý dưới hình thức hoa hồng hoặc chênh lệch giá. Theo luật thuế GTGT, nếu bên đại lý bán đúng giá theo[r]
Tuy nhiên phụ thuộc vào cách tính thuế hàng hoá tiêu thụ mà chỉ tiêu doanh thu bán hàng có sự khác biệt. - Đối với hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tương chịu thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ, doanh thu bán hàng là toàn bộ số tiền hàng, tiền cung ứng dịch vụ (được tí[r]
những biện pháp để hạ giá thành sản phẩm chế biến. 3.2. Bài tập: Viết công thức xác định giá bán theo cách cộng lãi vào giá thành và áp dụng công thức để tính gía bán cho các món ăn sau. Biết tỷ lệ lãi gộp là 65%. Chi phí giá vốn các món ăn như sau:
nguyên tắc cơ bản khi xây dựng thể loại thực đơn đặt trước (set menu) Câu 3 (3đ): 3.1. Giá bán sản phẩm là gì? Liệt kê các cách xác định giá bán sản phẩm ăn uống. 3.2. Bài tập: Viết công thức xác định giá bán theo cách cộng lãi vào giá thành và áp dụng công thức để tính
-Các đơn vị thuộc công ty hay tổng công ty hạch toá độc lập nhau đến cuối kỳ báo cáo về đơn vị cấp trên .Do đó công tác kế toán của các đơn vị là hoàn toàn độc lập nhau . -Khi xuất thành phẩm đem bán và đợc xác định là tiêu thụ thì phải tính thuế VAT đối với hàng tiêu thụ .Điều đó có n[r]