I. Đường thẳng và mặt phẳng . 1. Tìm giao tuyến của hai mặt phẳng (cách 1) Phương pháp : Tìm điểm chung của 2 mặt phẳng. Đường thẳng qua hai điểm chung đó là giao tuyến của hai mặt phẳng. Chú ý : Để tìm điểm chung của hai mặt phẳng ta thường tìm hai đường thẳng đòng phẳng lần lượt nằm trong hai mặ[r]
quá hai quả cầu vàng.Câu 6 (1,0 điểm) Trong không gian Oxyz cho mặt phẳng ( P ) có phương trình x 2 y z 3 0 và điểmM (1;1; 3) Viết phương trình đường thẳng đi qua điểm M và vuông góc với mặt phẳng ( P ) . Tìm giao điểmcủa đường thẳng và mặt phẳng ( P )[r]
Hai điểm M và N cùng nằm trên một nửa mặt phẳng 48. Hai điểm M và N cùng nằm trên một nửa mặt phẳng có bờ là đường thẳng xy. Lấy điểm L đối xứng với M qua xy. Gọi I là một điểm của xy. Hãy so sánh IM + IN với LN. Hướng dẫn: Vì L và M đối xứng qua đường thẳng xy. Nên đường thẳng xy là trung trực[r]
TRƯỜNG THPT LƯƠNG THẾ VINHHÀ NỘINĂM HỌC 2015 - 2016ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA NĂM 2016Môn thi: Toán - Lần thứ 2Thời gian làm bài: 180 phút, không kể thời gian phát đềNgày 20.03.2016Câu 1: (1,0 điểm). Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị hàm số: y =Câu 2 (1,0 điểm). Tìm m để hàm số f(x) = x3 - 3mx2 + 3([r]
52 x −1 > 5 x −1 + 4π3I = ∫ ( x + 2 sin x ) sin xdxCâu 4 (1,0 điểm). Tính tích phân0Câu 5 (1,0 điểm). Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho điểm A(2;2;–3), B(3;1;–1) và mặt phẳng (P): 2x –3y + z + 19 = 0. Tìm tọa độ giao điểm của đường thẳng AB với mặt phẳng (P)[r]
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HKI MÔN TOÁN LỚP 11TRƯỜNG THPT TÔN THẤT TÙNGA. LÝ THUYẾTI. GIẢI TÍCH1. Hàm số lượng giác2. Phương trình lượng giác3. Tổ hợp - xác suấtII. HÌNH HỌC1. Các phép biến hình: Phép tịnh tiến, phép quay, phép đối xứng tâm, phép vị tự.2. Đường thẳng và mặt phẳng trong không gian[r]
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HK 1 MÔN TOÁN LỚP 11NĂM HỌC 2010-2011TRƯỜNG THPT ĐA PHÚCNỘI DUNG ÔN TẬPI- ĐẠI SỐ1. Các hàm số lượng giác: Biết tìm TXĐ, chứng minh hàm chẵn, lẻ, tìm GTLN, GTNN,xét sự biến thiên của hàm số.2. Phương trình lượng giác: Giải phương trình lượng giác cơ bản, phương trình lượnggiác thường[r]
≥1x 2 e x 2x 2e xdx .1 2e xCâu IV. (1,0 điểm) Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông cạnh a. Gọi M, N lần lượt là trungđiểm của các cạnh AB, AD; H là giao điểm của CN với DM. Biết SH vuông góc với mặt phẳng (ABCD) vàSH = a 3 . Tính thể tích khối chóp S.CDNM và tính khoản[r]
Oxyzcho hai điểmA ( 1; −2;2 ) ; B ( 3;0; −4 )và mặt phẳng( P)có phương trình.x − 2 y + 2z − 5 = 0a) Tìm tọa độ giao điểm của đường thẳng AB và mặt phẳng (P).b) Viết phương trình mặt phẳng (Q) chứa AB và vuông góc mặt phẳng (P).Câu 6:(1 điểm) Cho số phức thỏa[r]
HỌC SINH_: Xem và chuẩn bị các câu hỏi trước ở nhà, thước kẻ, compa III– PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: Gợi mở vấn đáp, thuyết trình nêu vấn đề.. Tim các giao điểm của đường thẳng đó và đồ thị.[r]
hay véc tơ pháp tuyến của mặt phẳng bằng chữ sau đó mới dùng kí hiệu(câu này hay sinh rất hay mắcsai lầm; do vậy các em trình bày rõ ràng cho dễ đối chiếu lại).Câu 6. Lượng giác và bài toán xác suất thực tếa) Lượng giác; chú ý việc đổi cung; giá trị âm và dương của biểu thức lượng giác cơ bản[r]
Hãy xác định giao điểm D' của đường thẳng d với mặt phẳng (A'B'C') Trong mặt phẳng () cho hình bình hành ABCD. Qua A, B, C, D lần lượt vẽ bốn đường thẳng a,b,c,d song song với nhau và không nằm trên (). Trên a, b, c lần lượt lấy ba điểm A', B', C' tùy ý a) Hãy xác định giao điểm D' của đường thẳn[r]
A, B, C, D. Mặt phẳng (Q) cắt 4 nửa đường thẳng trên tại A1, B1, C1, D1.Chứng minh rằng:a) (AA1, BB1) // (CC1, DD1).b) A1B1C1D1 là hình bình hành.c) AA1 + CC1 = BB1 + DD1.Ví dụ 2: Cho hình lăng trụ ABC.A’B’C’.a) Tìm giao tuyến của (AB’C’) và (BA’C’).b) Gọi M, N là hai điểm bất kì trên[r]
Câu 5 (1 điểm) Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình thoi cạnh a, góc BAD = 60o. Hình chiếu vuông góc của đỉnh S trên mặt phẳng (ABCD) là giao điểm I của hai đường chéo AC, BD, góc tạp bởi SA và mặt phẳng (ABCD) là 60o. Tí[r]
Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình bình hành. Gọi M, N, P theo thứ tự à trung điểm của các đoạn thẳngSA, BC, CD. Tìm thiết diện của hình chóp khi cắt bởi mặt phẳng (MNP) Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình bình hành. Gọi M, N, P theo thứ tự à trung điểm của các đoạn thẳngSA, BC, CD. Tì[r]
Vẽ trên cùng một mặt phẳng tọa độ 30. a) Vẽ trên cùng một mặt phẳng tọa độ đồ thị của các hàm số sau: y = x + 2; y = -x + 2 b) Gọi giao điểm của hai đường thẳng y = x + 2 và y = -x + 2 với trục hoành theo thứ tự là A, B và gọi giao điểm của hai đường thẳn[r]
Câu 4.( 1,0 điểm) Cho hình chóp S.ABC đáy là tam giác vuông cân tại B, BA = BC = a, hai mặt phẳng (SAB) và (SAC) cùng vuông góc với đáy, SA= 2a. Tính thể tích khối chóp S.ABC và khoảng cách giữa hai đường thẳng SB và AC theo a[r]
Cho hình lăng trụ tam giác ABC.A'B'C'. Gọi M và M' lần lượt là trung điểm của các cạnh BC và B'C' Cho hình lăng trụ tam giác ABC.A'B'C'. Gọi M và M' lần lượt là trung điểm của các cạnh BC và B'C' a) Chứng minh rằng AM song song với A'M' b) Tìm giao điểm của mặt phẳng (AB'C') với đường thẳng A'M c[r]
CHỦ ĐỀ 3. HÌNH THANGBài 1. Trong mặt phẳng với hệ tọa độ Oxy, cho hình thang cân ABCD AD BC có phương trình đường thẳng AB: x 2y 3 0 và đường thẳng AC: y 2 0 . Gọi I là giao điểm của hai đường chéo AC và BD. Tìm tọa độ các đỉnh của hình thang cân ABCD, biết IB M1;3 nằm trên đường[r]
CHỦ ĐỀ 1. TAM GIÁCBài 1. Trong mặt phẳng với hệ tọa độ Oxy, cho hình thang cân ABCD AD BC có phương trình đường thẳng AB: x 2y 3 0 và đường thẳng AC: y 2 0 . Gọi I là giao điểm của hai đường chéo AC và BD. Tìm tọa độ các đỉnh của hình thang cân ABCD, biết IB M1;3 nằm trên đường t[r]