Trường hợp : Khí SO2 tác dụng dung dịch NaOH hoặc KOHSO2 + NaOH →NaHSO3 (1); SO2 + 2NaOH → Na2SO3 + H2O (2)nNaOH/nCO2 ≤ 1 : tạo muối NaHSO3 phản ứng (1)1 < nNaOH/nCO2 < 2 : tạo 2 muối NaHSO3 và Na2
Phòng giáo dục huyện nga sơnTrờng thcs nga tânphơng pháp giải bài tậpdạng P2O5 tác dụng với dung dịch kiềmdành cho học sinh giỏi ở trờng THCSNgời thực hiện: Phạm Đức MạnhChức vụ: Giáo viênSKKN thuộc tổ: Khoa học tự nhiênPhơng pháp giải bài tập dạng P2O5 tác dụng với du[r]
BÀI TẬP CHO OXIT AXIT + HỖN HỢP DUNG DỊCH KIỀM. Bài tập : Có 200 ml dung dịch A gồm : NaOH 1M và KOH 0,5 M. Sục V lit khí CO2 ở đktc với các trường hợp V1 = 2,24 lit, V2 = 8,96 lit, V3 = 4,48 lit. Thu được dung dịch B, cô cạn B thu được m gam chất rắn[r]
(đktc) đi chậm qua 5 lít dung dịch Ca(OH)2 0,02M để phản ứng xảy ra hoàn toànthu được 5 gam kết tủa. Tính tỉ khối hơi của hỗn hợp X so với H2.A. 18,8 B. 1,88 C. 37,6 D. 21Câu 64: Dẫn 5,6 lít CO2(đkc) vào bình chứa 200ml dung dịch NaOH nồng độa M; dung dịch thu được có khả năng <[r]
Bài tập khí CO2 tác dụng với dụng dịch kiềm kiềm thổ Chuyên đề 1: Oxit axit tác dụng với kiềm 1.Dạng bài toán khi cho oxit axit (SO2, CO2) tác dụng với dung dịch kiềm (NaOH, KOH): Phương trình phản ứng có thể xảy ra: ( mình lấy NaOH làm chất tác dụng) (1) CO2 + NaOH > NaHCO3 (2)CO2+2NaOH>Na2CO3+H2O[r]
( đktc) cần 100 mldd KOH 1,5M.a. Tính nồng độ mol của các chất trong dung dich. ( giả sử sựhòa tan không làm thay đổi thể tích dung dịch)b. Để trung hòa lợng xút nói trên cần bao gam dd axit HCl 25%.Bài 29: Tính thể tích dung dịch NaOH 0,5M đủ để hấp thụ hết 5,6 lít CO2( đktc) để thu đ[r]
Cần chú ý một số vấn đề sau. - Ôn lại các vấn đề lý thuyết (theo ba phần) chủ yếu nằm trong chương trình THPT, vì với môn hóa học nếu không học thuộc lí thuyết thì không thể làm được bài tập. - Ôn cách làm các dạng bài tập (mỗi dạng bài tập nên làm một vài bài). Như: Bài tậ[r]
Al có lớp bảo vệ Al(OH)3- ống 2:Mg tác dụng với nước nhanh hơn tạo ra dd bazơ yếu nên dd có màu hồng nhạt-ống 3:Lớp bảo vệ Al(OH)3 ngăn không cho Al tác dụng với nướcKhả năng phản ứng với nước:Na>Mg>AlNa + H2ONaOH +H212 2. Thí nghiệm 2: Nhôm tác dụng với [r]
0,2M thì thu được 11,82 gam kết tủa trắng.a) Tìm công thức hoá học của săt oxit.b) Tính thể tích khí CO đã lấy (ở đktc)c) Viết phương trình hoá học xảy ra khi cho sắt oxit trên tác dụng với: dung dịch HNO3 loãng, dung dịch H2SO4 đặc nóng, nhôm và khí cacbon[r]
0,2M thì thu được 11,82 gam kết tủa trắng.a) Tìm công thức hoá học của săt oxit.b) Tính thể tích khí CO đã lấy (ở đktc)c) Viết phương trình hoá học xảy ra khi cho sắt oxit trên tác dụng với: dung dịch HNO3 loãng, dung dịch H2SO4 đặc nóng, nhôm và khí cacbon[r]
0,2M thì thu được 11,82 gam kết tủa trắng.a) Tìm công thức hoá học của săt oxit.b) Tính thể tích khí CO đã lấy (ở đktc)c) Viết phương trình hoá học xảy ra khi cho sắt oxit trên tác dụng với: dung dịch HNO3 loãng, dung dịch H2SO4 đặc nóng, nhôm và khí cacbon[r]
Cách làm bài thi ĐH CĐ môn hóa Khi làm bài thi môn hóa học, phần nhiều các bạn bị mất điểm ở phần bài tập lý thuyết, khiến điểm số không được tuyệt đối, dù các bài tập tính toán có thể hoàn thành khá dễ dàng. Chính vì vậy việc học lý thuyết và biết vận dụng lý thuyết đã học để phát t[r]
2O3, P2O5. Câu 3. Cho các bazơ sau : LiOH, NaOH, KOH, Ca(OH)2, Mg(OH)2, Al(OH)3, Fe(OH)3. Dãy bazơ tan trong nước tạo thành dung dịch kiềm là A. Ca(OH)2, LiOH, Cu(OH)2, Mg(OH)2. B. Ca(OH)2, KOH, LiOH, NaOH. C. KOH, LiOH, NaOH, Al(OH)3
4s1B. Mn2+ (Z = 25) [Ar] 3d34s2C. Fe3+ (Z = 26) [Ar] 3d5D. Cu (Z = 29) [Ar] 3d104s124. Tính chất đặc trng của kim loại là tính khử vì:2A. Nguyên tử kim loại thờng có 5, 6, 7 electron lớp ngoài cùng.B. Nguyên tử kim loại có năng lợng ion hóa nhỏ.C. Kim loại có xu hớng nhận thêm electron để đạt đến cấ[r]
, NO. Câu 2. Trong những dãy oxit sau, dãy gồm các chất tác dụng được với nước để tạo ra dung dịch kiềm là A. CuO, CaO, Na2O, K2O. B. CaO, Na2O, K2O, BaO. C. Na2O, BaO, CuO, MnO2. D. MgO, Fe2O3, ZnO, PbO. Câu 3. Có 2 dung dịch không màu là H2SO4 đặc, nguội và HCl.[r]
O3, P2O5.Câu 3. Cho các bazơ sau : LiOH, NaOH, KOH, Ca(OH)2, Mg(OH)2, Al(OH)3, Fe(OH)3. Dãy bazơ tan trong nước tạo thành dung dịch kiềm làA. Ca(OH)2, LiOH, Cu(OH)2, Mg(OH)2. B. Ca(OH)2, KOH, LiOH, NaOH.C. KOH, LiOH, NaOH, Al(OH)3.
Trong gia đình, khí CO được tạo ra khi các nguồn nhiên liệunhư xăng, hơi đốt, dầu hay gỗ không cháy hết trong các thiếtbị dùng chúng làm nhiên liệu như xe máy, ô tô, lò sưởi và bếplò v.v. Khí mônôxít cácbon có thể thấm qua bê tông hàng giờsau khi xe cộ đã rời khỏi ga raKhi hít nhiều khói trong vòng[r]
0,2M thì thu được 11,82 gam kết tủa trắng.a) Tìm công thức hoá học của săt oxit.b) Tính thể tích khí CO đã lấy (ở đktc)c) Viết phương trình hoá học xảy ra khi cho sắt oxit trên tác dụng với: dung dịch HNO3 loãng, dung dịch H2SO4 đặc nóng, nhôm và khí cacbon[r]
Bài 3. Các nguyên tố trong nhóm I đều là những kim loại mạnhtương tự natriBài 3. Các nguyên tố trong nhóm I đều là những kim loại mạnh tương tự natri : tác dụng với nước tạothành dung dịch kiềm và giải phóng hiđro, tác dụng với oxi tạo thành oxit, tác dụng v[r]
Câu 13. Cặp kim loại đều phản ứng với nước ở nhiệt độ thường?a. Na, Al b. K, Na c. Al, Cu d. Mg, KCâu 14. Những chất nào sau đây tác dụng được với dung dịch axit H2SO4 loãng?a. Cu b. Al c. HCl d. CO2Đề cương ôn tập HKI môn Hóa 9Biên soạn: Phan Mến trang 2Câu 15. Ddịch ZnSO4 có lẫn tạp[r]