d. Mẹ (đang) ở ngoài phòng khách. e. Mẹ (đang) ở phòng khách. Tiếng Anh: Mom is in the living room Tiếng Pháp: Mama est dans le salon Chúng ta thấy rõ là trong trường hợp này ở tiếng Anh hay tiếng Pháp, người mẹ được xem là hình (Figure) tồn tại trong một không gian gọi là nền (Ground). Người nói nh[r]
ĐỐI CHIẾU PHƯƠNG THỨC ẨN DỤ NHÌN TỪ LÍ THUYẾT NGÔN NGỮ HỌC TRI NHẬN TRÊN CỨ LIỆU BÁO CHÍ KINH TẾ ANH-VIỆT Chuyên ngành: Ngôn ngữ học so sánh - đối chiếu Mã số: 62. 22. 01.10 LUẬN ÁN TIẾN SĨ NGỮ VĂN NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS. TS. NGUYỄN CÔNG ĐỨC
- Ý niệm không tồn tại riêng lẻ mà chúng liên kết với nhau tạo thành một hệ thống ý niệm. Mỗi một hệ thống ý niệm có những ý niệm cơ sở (ý niệm xuất phát) và ý niệm thứ cấp (ý niệm phái sinh) - Các ý niệm trong hệ thống ý niệm không có ranh giới rõ rệt, tức có hiện tượng ranh giới mờ, thậm chí một[r]
hội, đặc biệt vấn đề trẻ thụ đắc tiếng mẹ đẻ là một trong những vấn đề trungtâm của lí luận ngôn ngữ. Trẻ em sinh ra chƣa thể có tiếng nói hay ngôn ngữ.Ngôn ngữ chỉ đƣợc hình thành và phát triển khi trẻ giao tiếp với mọi ngƣờixung quanh trong những môi trƣờng nhất định. Phát tri[r]
thực chất vẫn nằm trong phạm vi trung tâm chú ý của ngôn ngữ học trinhận. Đó là các tác phẩm nh-: Đặc tr-ng văn hoá - dân tộc của ngônngữ và t- duy (NXBKHXH, HN,2008) của Nguyễn Đức Tồn, Tìm vềbản sắc văn hoá Việt Nam của Trần Ngọc Thêm (NXB Tổng hợpTP.HCM, 2004) (ch-ơng 2 -Văn hoá nhậ[r]
1. Lí do chọn đề tài 1.1. Mặc dù được xem là một trường phái khá non trẻ và vẫn còn có những quan niệm, hướng tiếp cận nghiên cứu chưa thống nhất, nhưng hiện nay, Ngôn ngữ học tri nhận (cognitive linguistics) là một trong những khuynh hướng thu hút được sự quan tâm nhất của giới ngôn ngữ học. Đối tư[r]
tức là với thông tin, với tri thức; thí dụ như trong cách hiểu sau: tri giác về một cái gì đó tức là trở nên biết được hay có được tri thức về nó (to become aware or gain knowledge of something…). Cần chú ý rằng ngôn ngữ học tri nhận không chỉ có cách tiếp cận đối tượng k[r]
của chúng được đưa về bộ óc của chúng ta qua các dây thần kinh được phân bố khắp cơ thể. Tại đây, bộ óc làm việc và cho một kết quả cuối cùng là các khái niệm, phán đoán, suy lý. Những kết quả đó ta gọi là tư duy (tư tưởng). Chức năng trọng yếu nhất của ngôn ngữ là phương tiện giao tiếp. Con[r]
74. Mối qh của từ với đối tượ ng mà từ biểu thị biểu thị gọi là nghĩa biểu vật.75............ là s ự chuyển đổi tên gọi d ựa vào sự giống nhau giữa các sự vật hiện tượ ng đượcso sánh với nhau.76. Ý nghĩa kết cấu là ý nghĩa của từ được xác lập do qh giữa từ với các từ khác trong hệthống.77. Phạm trù[r]
1 . Khái niệm từ vựng Từ vựng được hiểu là tập hợp tất cả các từ và đơn vị tương đương với từ trong ngôn ngữ. 2 . Từ và ngữ 2.1 Từ Từ là đơn vị nhỏ nhất của ngôn ngữ, độc lập về ý nghĩa và hình thức. Định nghĩa trên hàm chứa hai vấn đề cơ bản : Vấn đề khả năng tách biệt của từ : khả năng tách biệt[r]
1. Lí do chọn đề tài 1.1. “Con người trước hết cần phải ăn, uống, chỗ ở và mặc đã rồi mới có thể làm chính trị, khoa học, nghệ thuật, tôn giáo… được”. Đó là nhận định của Ăngghen trong Điếu
văn đọc trước mộ Các-Mác, trong đó “ăn” được xếp vào nhu cầu bản thể đầu tiên của con ngư[r]
2.1. Lịch sử lí thuyết ngôn ngữ học tri nhận và quá trình ứng dụng lí thuyết ngôn ngữ học tri nhận trong nghiên cứu ngôn ngữ 2.1.1. Trên thế giới Thời điểm ra đời chính thức của ngôn ngữ học tri nhận thường được tính là năm 1989, năm mà tại Duiburg (Đức) các nhà khoa học tham dự hội thảo đã thông q[r]
- Địa chỉ của khoa phụ trách môn học: Khoa Ngôn ngữ học, T3, Nhà A, 336 NguyễnTrãi, Thanh Xuân, Hà Nội.3. Mục tiêu môn họcHọc xong môn này, sinh viên có được :3.1. Kiến thức: - Cung cấp các kiến thức cần yếu về tiếng Việt trong mối quan hệ với lịch sử, văn hóadân tộc. Trang bị cho sinh[r]
DẪN LUẬN NGÔN NGỮ_CHƯƠNG I: KHÁI NIỆM NGÔN NGỮ HỌCNội dung:I. Bản chất của ngôn ngữII. Chức năng của ngôn ngữIII. Ngôn ngữ là một hệ thống tín hiệu đặc biệtIV. Nguồn gốc và sự phát triển của ngôn ngữ
nội dung môn học Những vấn đề chung về ngôn ngữ và ngôn ngữ học Ngữ âm học Ngữ pháp học Ngữ nghĩa học Loại hình học tại sao học dẫn luận ngôn ngữ: Giúp hiểu NN là gì; Biết sự khác biệt giữa các NN; Hiểu và vận dụng các khái niệm NNH.
patient, envious, believing, Tiếng Việt và Tiếng Anh nhiều điểm tương đồng.insisting, resentful, proud Tính từ miêu tả đặc điểm tình yêuêm đềm, dào dạt, nhẹ nhàng, nhanh, mãi mãisweet, strong, delicated, dreamy, gorgeous, peaceful, soft, gentle, special, meaningful, wonderful, warm, romanticTiếng Vi[r]
DẪN LUẬN NGÔN NGỮ_KHOA TIẾNG ANH TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠICHƯƠNG IV: NGỮ PHÁPNỘI DUNGA. PHƯƠNG THỨC NGỮ PHÁPB. PHẠM TRÙ NGỮ PHÁPC. QUAN HỆ NGỮ PHÁPD. CÁC ĐƠN VỊ CÚ PHÁPPhương thức ngữ pháp là những biện pháp hình thức chung nhất thể hiện nghĩa ngữ pháp.Phương thức phụ giaPhương thức phụ gia là dùng[r]