với loại TK, pha loãng bằng nước đến 15 ml. Thêm 5 ml dung dịch bari hidroxit . Lắc đều. Mẫu đạt tiêu chuẩn nếu sau ba mươi phút dung dịch thử không đục hơn dung dịch so sánh chứa: 0,09 mg CO3- đối với loại TKPT; 0,10 mg CO3- đối với loại TK; và 5 ml dung dịch bari hidroxit. 3.4. Xác định hàm lượn[r]
TIÊU CHUẨN NHÀ NƯỚC Nhóm I TCVN 2842-79 THUỐC THỬ KALI CLORUA Reagents Pitassium Chloride Có hiệu lực từ 01-07-1980 Kali clorua là những tinh thể mầu trắng, tan trong nước. Công thức hoá học : KCl Khối lượngnguyên tử ( theo khối lượng nguyên tử quốc tế năm 1967)-74,56 1. QUY ĐỊNH CHUNG 1.1[r]
hơn phương pháp cổ điển cả. Người ta nói dung dịch này kém bền nhưng tôi đã dùng cả năm nay không thấy vấn đề gì. - Để định lượng protein hãy trộn 0.25ml mẫu với 2.5 ml thuốc thử Bradford. Sau 5 phút đo phổ hấp thụ ở 595nm. Một điểm bất lợi của thuốc thử này là nó cho ra một khoảng trắ[r]
nhân pocfirin, còn đối với những ion không lớn thì có thể dự đoán rằng độ bền của phức sẽ giảm xuống khi bán kính ion giảm xuống. Do độ cứng của nhân pocfirin nên mức độ xen phủ những quỹ đạo của ion kim loại có bán kính giảm dần và phối tử cũng sẽ giảm dần. Tương tác giữa Ag+ với polymethylenediami[r]
(ancol) .- 2 mẫu rượu (ancol) dẫn qua CuO đun nóng . Tiếp đến, thử sản phẩm bằng phản ứng tráng gương, mẫu nàocho sản phẩm tráng gương được là propan-1-ol. Mẫu có sản phẩm không tráng gương là propan-2-ol.BÀI TẬP ĐỀ NGHỊ :1/ Nhận biết các chất thử trong từng dãy hóa chất sau:a)CH3COOH , CH2=CH-COOH[r]
Fe3+ + [Fe(CN)6]4- => Fe4[Fe(CN)6]3 kết tủaCần thực hiện phản ứng ở pH < 7, tránh dùng dư thuốc thử- tác dụng với KSCN cho phức màu đỏ máu trong MT acid :Fe3+ +3SCN- => Fe(SCN)319. Ion Mn2+:Oxi hóa bằng [ Ag(NH3)2]+ cho MnO(OH)2 màu nâu và Ag màu xám :2[Ag(NH3)2]+ + Mn2+[r]
OHO2N . Mặc dù cùng loại với hợp chất trên nhưng không cho phản ứng ấy. Theo tính chất phân tích thì 8–oxyquinoline (I) và Anthranilic acid (II) tương đối gần nhau hơn so với 8–oxyquinoline (I) và 7–oxyquinoline (III) hoặc là so với antharanilic acid (II) và Paraaminobenzoic acid (IV) OHNH2COOHNH2H2[r]
III.2.1. Quan điểm hiện nay về nhóm chức phân tích Ngày nay, khi nghiên cứu tác dụng của thuốc thử hữu cơ với ion vô cơ người ta chú ý đến 2 điều cơ bản nhất là cấu tạo của thuốc thử hữu cơ và kiến trúc điện tử của ion vô cơ. Công nhận cấu tạo của thuốc thử hữu cơ và kiến trúc[r]
208209Dung dịch amoni acetatHòa tan 150 g amoni acetat trong nước, thêm 3 ml acid acetic băng (TT) và pha loãngbằng nước vừa đủ 1000 ml.Sử dụng dung dịch trong vòng 1 tuần.MagiferinBổ sung thuốc thử:Celulose dùng cho sắc kýBột trắng mịn, đồng nhất với kích thước hạt trung bình nhỏ hơn[r]
1. Danh pháp. 8Quinolinol, oxine. 2. Nguồn gốc và phương pháp tổng hợp. Có thể tìm thấy trong công nghiệp. Thu được từ sự sunful hóa quinoline, và bằng phản ứng kiềm nóng chảy.
3. Sử dụng trong phân tích. Như là một thuốc thử để tách chiết, chiết trắc quang, và là chất tạo kết tủa cho nhiều ion k[r]
và Fe(NO)3Câu 21 : Các ancol no đơn chức tác dụng với CuO nung nóng tạo andehit là:a. Ancol bậc 1 b. Ancol bậc 2 c. Ancol bậc 3d. Ancol bậc 1 và ancol bậc 2Câu 22 : Sơ đồ chuyển hóa sau: Tinh bột XYaxit axetic. X và Y lần lượt là:a. Ancol etylic, andehit axetic b. Phenol, anilinec. Glucozo, ande[r]
PbSO4 trắngBaSO4 trắngBảng nhận biết các chất khíChất Đặc điểm Thuốc thử Hiện tượng và phương trình phản ứngH2Không màu, không mùiBột CuO, otĐốt cháyBột đen → bột đỏ OHCuHCuOot22+→+Giọt nướcCl2Màu vàng lục. Mùi hắc, xốcDung dịch KI pha hồ tinh bộtDung dịch AgNO
O ra khỏi hỗn hợp FeO mà không làm thay đổi khối lượng người ta dùng dung dòch :A: Dung dòch NH3. B; Dung dòch NaOH.C: Dung dòch H2SO4. D: Dung dòch Na2CO3Câu 38: Có 4 dung dòch trong 4 lọ mất nhãn là amoni sunfat, amoni clorua, natri sufat, natri hydroxit. Nếu chỉ được phép dùng một thuốc thử
. Chỉ dùng một dung dịch thuốc thử KOH có thể nhận biết được tối đa mấy dung dịch? A. 2. B. 3 C. 1 D. 5 Câu 15: Có 5 dung dịch hoá chất không nhãn, mỗi dung dịch nồng độ khoảng 0,1M của một trong các muối sau: KCl, Ba(HCO3)2, K2CO3, K2S, K2SO3. Chỉ dùng một dung dịch thuốc thử là dun[r]
1. Thuốc thử và dung dịch - Metanol có hàm lượng nước dưới 0,5 %. Khi hàm lượng nước lớn hơn, tiến hành khử nước theo mục 2 của phụ lục 2 - Kali hidroxit; - Piridin có hàm lượng nước dưới 0,05%. Khi hàm lượng nước lớn hơn tiến hành khử nước theo mục 2 của phụ lục này. - Etylen glicol; có h àm[r]
Tinh bột Iot Hồ tinh bột có xuất hiện màu xanhNhận biết một số loại chất Nhận biết một số loại chất Stt Thuốc thử Dùng để nhận Hiện tợng1 Quỳ tím - Axit- Bazơ tanQuỳ tím hoá đỏQuỳ tím hoá xanh2 Phenolphtalein (không màu)Bazơ tan Hoá màu hồng3 Nớc(H2O) - Các kim loại mạnh(Na, Ca, K, Ba)- Cácox[r]
Câu 32: Cho hỗn hợp gồm 0,1 mol Ba và 0,2 mol Al vào lượng nước có dư thì thể tích khí ( đkc) thoát ra làA. 2,24 lít B. 4,48 lít C. 6,72 lít D. 8,96 lítII. Phần riêngThí sinh chỉ được làm một trong hai phần A hoặc BA- Theo chương trình Chuẩn (8 câu):Câu 33: Ưu điểm của chất giặt rửa tổng hợp làA. bị[r]
Câu 3: ( 1điểm) Hãy chọn thuốc thử thích hợp, đánh dấu (X) vào đầu câu đúng trongcác thuốc thử sau để phân biệt Na2SO4 và Na2CO3 A. Ba(NO3)2B. HCl C. Zn(NO3)3 D. PbCO3 E. FeCl2Câu 4: (1 điểm) Đánh dấu (X) vào câu trả lời đúng.Đơn chất nào dưới đây không tác dụng với dung dịch axit sun[r]
4. Liên kết hidro giữa các phân tử ancol làm cho ancol có nhiệt độ sôi cao bất thường (so với hidrocacbon có cùng M)A. 2, 3 B. 2 C. 3, 4 D. 3Câu 61: Để phân biệt phenol và ancol benzylic ta có thể dùng thuốc thử nào trong các thuốc thử sau:1. Na 2. dung dịch NaOH 3. nước BromA. 1 B. 1,[r]