chúng tồn tại 700-800 triệu năm với tốc đọ sinh trưởng khác nhau ở các nhómkhác nhau. Chúng là động vật không xương sống đa bào, sống bám ở đáy biển,nhưng cũng có loài nước ngọt. Trong số khoảng 15.000 loài hải miên, chỉ cókhoảng 1% sống trong môi trường nước ngọt. Hải miên không có mô thực sự,nhưng[r]
Nghiên cứu này được thực hiện với mục tiêu xác định sự thay đổi của vi sinh vật trong quá trình lên men ca cao (Theobroma cacao) thông qua việc xác định, phân lập, nhận diện và tuyển chọn vi sinh vật hữu ích trong lên men ca cao. Kết quả cho thấy mật số vi sinh vật thay đổi trong quá trình lên men v[r]
Đã phân lập và xác định hoạt tính kháng vi sinh vật kiểm định (VSVKĐ) 35 chủng xạ khuẩn từ 23 mẫu biển thu nhận ở 2 vùng biển: Quảng Bình và Cù Lao Chàm, Quảng Nam. Trong đó, 24 trên 35 chủng (68,6 %) có hoạt tính kháng VSVKĐ, bao gồm 4 trên 35 chủng (11,4 %) có hoạt tính kháng từ 4 chủng VSVKĐ thử[r]
mạch được tạo thành. Kết quả tác động của endoglucanase và exoglucanasetạo ra các celloligosaccharit mạch ngắn, cellobiose, glucose. β-glucosidasethủy phân tiếp và tạo thành glucose. Các loài vi sinh vật có khả năng sinhtổng hợp cellulose trong điều kiện tự nhiên thường bị ảnh hưởng bở[r]
lƣợng ôxy hòa tan trong nƣớc giảm mạnh gây ảnh hƣởng đến hệ sinh thái thủy sinh.Những nghiên cứu về vi sinh vật học ngày nay đóng một vai trò quan trọngtrong nhiều lĩnh vực từ công nghiệp, nông nghiệp, y học và đặc biệt là trong vấn đềxử lý ô nhiễm môi trƣờng. Việc áp dụng các phƣơng p[r]
Bài viết trình bày kết quả nghiên cứu phân lập một số vi sinh vật gây bệnh ở cây trà, cây quýt và cây trám nếp đen và thử nghiệm hoạt tính kháng của một số chế phẩm có nguồn gốc sinh học.
Chƣơng 5NHỮNG VẤN ĐỀ KỸ THUẬTVÀ PHƢƠNG PHÁP TẠOGIỐNG VI SINH VẬTI. YÊU CẦU CHẤT LƢỢNG GIỐNG- Sản lƣợng cao, thuần khiết, dễ tách- Sử dụng nguyên liệu rẻ tiền, dễ tìm- Thuần chủng- Khỏe, phát triển nhanh- Có khả năng chống tạp nhiễm- Dễ bảo quản, ổn định- Có khả năng cải tạoI. YÊU CẦU CHẤT LƢỢNG GIỐN[r]
(NB) Giáo trình Vi sinh vật thực phẩm cung cấp cho người học các kiến thức: Hình thái, cấu tạo và các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động sống của vi sinh vật; Sự phân giải của hợp chất hữu cơ dưới tác dụng của Vi sinh vật và ứng dụng trong công nghiệp; Một số vi sinh vật thường gặp; Vi sinh vật trong bả[r]
(NB) Giáo trình Vi sinh vật thực phẩm cung cấp cho người học các kiến thức: Hình thái, cấu tạo và các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động sống của vi sinh vật; Sự phân giải của hợp chất hữu cơ dưới tác dụng của Vi sinh vật và ứng dụng trong công nghiệp; Một số vi sinh vật thường gặp; Vi sinh vật trong bả[r]
Các thực phẩm lên men tạo nên đóng góp quan trọng trong chế độ ăn uống của con ngườitrên nhiều quốc gia và góp phần nâng cao hiệu quả kinh tế.Bảo quản thực phẩm: Zhang và cộng sự (2010) đã nghiên cứu ứng dụng pectocin 31-1(Lactobacillus pentosus 31-1 phân lập từ Xuan Wei Ham lên men truyền th[r]
) không thuận nghịch. d. (1) vĩnh viễn; (2) không có tính di truyền; (3) có thuận nghịch. Câu 31: Có mấy cách phân loại đột biến? a. 1 b. 2 c. 3 d. 4 Câu 32: Để chọn lọc đột biến người ta thường dùng phương pháp nào? a. Phân lập vi khuẩn. b. Tách vi khuẩn. c. Môi trường nuôi cấy có chất ức ch[r]
hương pháp nuôi cấy vi sinh×chế tạo máy nuôi cấy vi sinh vật×môi trường nuôi cấy vi sinh×kỹ thuật nuôi cấy vi sinh vật×Từ khóahương pháp nuôi cấy vi sinh×chế tạo máy nuôi cấy vi sinh vật×môi trường nuôi cấy vi sinh×kỹ thuật nuôi cấy vi sinh vật×Từ khóahương pháp nuôi cấy vi sinh×chế tạo máy nuôi cấy[r]
hoá lâu dài vi sinh vật đã tạo cho mình nhữngcơ chế điều hoà trao đổi chất để thích ứngđược với những điều kiện sống rất bất lợi.Vi sinh vật vô cùng phong phú cả về thành phầnvà số lượng. Chúng bao gồm các nhóm khácnhau có đặc tính khác nhau về hình dạng, kíchthước, cấu t[r]
Người ta chia làm 2 nhóm: Nhóm mọc nhanh (gồm VK nốt sần cỏ ba, đậu hòa lan, đậu cove). Nhóm này thuộc chi Rhizobium. Nhóm mọc chậm (gồm VK nốt sần đậu tương, lạc, đậu đũa). Nhóm này thuộc chi Bradyrhizobium.+ VK nốt sần khi còn non có TB hình que, bắt màu đồng đều và có khả năng di động nhờ tiên[r]
Các tài liệu viện dẫn sau là rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có). TCVN 4829 : 2005 (IS[r]
các phương pháp bảo quản giống vi sinh vật, cách nuôi cấy và phân lập Bảo quản vi sinh vật có tầm quan trọng đặc biệt, làm nền tảng cho các nghiên cứu cơ bản và ứng dụng liên quan đến nhiều lĩnh vực: sinh học, y học, nông nghiệp và môi trường. Nhiệm vụ quan trọng nhất của Bộ sưu tập chủng[r]
sau khi học xong giáo trình này, sinh viên nắm được kiến thức về mức độ nguyhiểm của vi sinh vật, đặc biệt là những vi sinh vật gây bệnh; nắm được thế nào làphòng thí nghiệm an toàn sinh học cấp độ 1, 2, 3 và 4, các loại tủ an toàn sinh học,các kỹ thuật vi sinh vật học cần thiết, sự tẩy uế và khử tr[r]
ký thuật thực hành vi sinh vật cơ bản PHẦN A: GIỚI THIỆU VỀ ĐƠN VỊ THỰC TẬP1.1.Giới thiệu chungi1.2.Chức năng Nhiệm vụii1.3.Cơ cấu tổ chứciii1.4.Giới thiệu về phòng vi sinh vật họciiiPHẦN B: NỘI DUNG THỰC TẬPCHƯƠNG I : CÁC QUY TẮC AN TOÀN TRONG PHÒNG THÍ NGHIỆM VI SINH VẬT1Những qui đinh chung:1C[r]
Nồng độ ethanolT y từng loài mà chúng có khả năng tồn tại, thường người ta sử d ng nồng độrư u 6-14%. Nếu trong môi trường không còn rư u thì vi khu n tiếp t c oxy hóa acidac tic để tiếp t c thu năng lư ng d ng trong sự sống, vì thế đây là một qu trình cóhại. Trong sản xuất người ta thường để[r]
Với mục đích đánh giá khả năng xử lý phosphate của vi khuẩn Bacillus subtilus phân lập từ nước thải chế biến thủy sản nhiễm mặn, 5 chủng Bacillus subtilus phân lập từ nước thải chế biến thủy sản được chọn lọc để tiến hành thí nghiệm nhằm xác định mật độ vi sinh vậ[r]