công nhân viên chức trong kỳ.- Chi phí khấu hao tài sản cố định: là phần giá trị hao mòn của tài sản cốđịnh chuyển dịch vào chi phí SXKD trong kỳ.- Chi phí mua ngoài: là các khoản tiền điện, nước, điện thoại, thuê mặtbằng…3- Chi phí khác bằng tiền: là những chi phí[r]
công giám tiếp, văn phòng phẩm, sủa chữa, điện v.v…) tăng theo sản lượng. Đây chính là chiphí biến đổi của bộ phận+ Chi phí bộ phận giám tiếp (Khấu hao, giám sát v.v…) không đổi với bất cứ sản lượng nào.Đây chính là chi phí cố định của bộ phận. Nếu sản lượng tăng thì chi phí đơn[r]
3động một cách có mục đích lên đối tƣợng lao động và tƣ liệu lao động, qua quá trình biếnđổi sẽ tạo ra sản phẩm, lao vụ.Chi phí sản xuất kinh doanh là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ hao phí về lao độngsống và lao động vật hóa phát sinh trong quá trình sản xuất, cấu thành nên giá thành củasản[r]
Phân loại chi phí trên các báo cáo kế toán_ BẢNG KÊ CHI PHÍ SẢN XUẤT TRONG KỲ STT CHỈ TIÊU GIÁ TRỊ 1 Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 2 Chi phí nhân công trực tiếp 3 Chi phí sản xuất ch[r]
_ Chi phí nhân công trực tiếp bao gồm tất cả các khoản chi phí liên quan đến bộ phận lao động trực tiếp sản xuất sản phẩm như: tiền lương, tiền công, các khoản phụ Mức phân bổ chi phí ng[r]
tình trạng thực hiện- Chi phí nhân công trực tiếp: tiêu chuẩn phânbổ, các yếu tố cấu thành lên khoản chi phí này- Chi phí sản xuất chung: các yếu tố, thành phầncấu tạo nên khoản mục chi phí này, phươngpháp phân bổ, tập hợp- Tìm kiếm, nghiên cứu tài liệu, thu[r]
Chi phí nguyên liệu, vật liệu: bao gồm chi phí nguyên vật liệu chính, nguyên vậtliệu phụ, chi phí nhiên liệu, chi phí phụ tùng thay thế, chi phí công cụ dụng cụ xuấtdùng cho sản xuất trong kỳ. Chi phí nhân công: bao gồm toàn bộ số tiền công, phụ cấ[r]
+ Các loại chi phí nhân công trực tiếp, nguyên vật liệu, phế liệu, chi phí bộ phận trựctiếp (Nhân công gián tiếp, văn phòng phẩm, điện …) tăng theo sản lượng. Đây chính là loạichi phí biến đổi của bộ phận.2MÔN HỌC : KẾ TOÁN QUẢN TRỊPHAN MANH HUNGGAMBA01.V03+ Các lo[r]
cChi phí bộ phận giám tiếp: Khấu hao, giám sát v.v…dChi phí sản xuất chung: Bằng 30% chi phí nhân công trực tiếp, bao gồm chủ yếulà chi phí hành chính chung cho nhà máy (giám sát, các dịch vụ cho nhà máy v.v...)eChi phí bán hàng & hành chính: Bằng 60% chi phí[r]
- Chi phí khấu hao TSCĐ: Là tổng số trích khấu hao trong kỳ của tất cảTSCĐ sử dụng cho kinh doanh trong kỳ.4- Chi phí dịch vụ mua ngoài: Phản ánh toàn bộ chi phí dịch vụ muangoài dùng vào sản xuất nh điện, nớc, điện thoại...- Chi phí khác bằng tiền: Là toàn bộ chi phí<[r]
Doanh thu của các doanh nghiệp bao gồm doanh thu bán hàng, doanh thucung cấp dịch vụ, hoạt động tài chính và các hoạt động bất thường.Doanh thu còn bao gồm các khoản trợ giá, phụ thu theo quy định của nhànước đối với một số hàng hoá dịch vụ đã tiêu thụ trong kỳ được nhà nước chophép và giá trị của c[r]
hiện dịch vụ bao gồm: Tiền lương, tiền công lao động và các khoản tríchtrên tiền lương theo quy định phát sinh trong kỳ.Bên Có:- Kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp vào bên Nợ TK 154 “Chi phísản xuất, kinh doanh dỡ dang” hoặc vào bên Nợ TK 631 “Giá thành sảnxuất”;- Kết chuyển[r]
Nội dung chính Khái niệm Phân loại chi phí Kế toán chi phí sản xuất , tính giá thành sản phẩm Kế toán chi phí ngoài sản xuất Các chứng từ và các loại sổ được dùng
Phân loại chi phí(theo hoạt động và công dụng kinh tế) Chi phí sản xuất kinh doanh Chi phí sản xuất Chi phí nguyên vật liệu[r]
- Chi phí khấu hao máy móc thiết bị: Phản ánh tổng số khấu hao phải tríchtrong kỳ cho tất cả tài sản cố định sử dụng cho sản xuất kinh doanh.- Chi phí dịch vụ mua ngoài: phản ánh chi phí dịch vụ mua ngoài phục vụ chohoạt động kinh doanh.- Chi phí khác bằng tiền: phán ánh[r]
nhân trực tiếp điều khiển; chi phí nguyên vật liệu, nhiên liệu phục vụ máy thi công;giá hiệu quả hoạt động của từng bộ phận sản xuất kinh doanh trên cơ sở so sánh chichi phí khấu hao; chi phí thuê sửa máy thi công và các chi phí khác bằng tiền phụcphí bỏ ra với kết quả th[r]
sổ sách liên quan nh thể kho, phiếu xuất kho nguyên vật liệu nhằm bảo quảnNVL một các tốt hơn. Cuối tháng lập sổ sách báo cáo tình hình sử dụng nguyênvật liệu, công cụ dụng cụ cho các công trình và rút ra những nhận xét cụ thểnhằm sử dụng tốt hơn hiệu quả hơn nguồn nguyên vật liệu ngoài ra cũng tiến[r]
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY TNHH 4 SẢN XUẤT THƯƠNG MẠI ĐÔNG NAM 4 1.1.SƠ LƯỢC QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY: 4 1.1.1.1 Giới thiệu chung về công ty: 4 1.1.1.2 Lịch sử hình thành : 4 1.2 CƠ CÂU TỔ CHỨC BỘ MÁY CÔNG TY: 5 1.2.1 Sơ đồ cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của công[r]
ƯỜNhoạt động SXKD của doanh nghiệp như giá dịch vụ điện nước, giá bảo hiểm tài sản,giá thuê nhà cửa phương tiện…TR- Chi phí khác bằng tiền: bao gồm tất cả các chi phí SXKD bằng tiền tại doanhnghiệp, là những khoản chi phí khác dùng vào sản xuất ngoài những yếu tố trên.1.1.2.2. P[r]
PHẦN MỞ ĐẦU1. Tính cấp thiết, ý nghĩa của đề tài nghiên cứuTrong xu thế hội nhập kinh tế quốc tế hiện nay, nền kinh tế Việt Nam đã vàđang có những bước phát triển chưa từng có, đất nước đang đi lên và vững mạnh hơnvề mọi mặt. Trong xu thế hội nhập đó đặt ra yêu cầu cấp bách phải hoàn thiện hệthống c[r]
- Giá thành công trình xây lắp có phần lắp đặt thiết bị của chủ đầu tư (trườnghợp công trình là nhà xưởng, khu công nghiệp, viện nghiên cứu có các thiết bị máymóc cần lắp đặt) không bao gồm giá trị bản thân thiết bị do chủ đầu tư đem vào để lắpđặt mà chỉ bao gồm những chi phí do doanh nghiệp[r]