Hướng dẫn soạn văn, soạn bài, học tốt bài DẤU NGOẶC ĐƠN VÀ DẤU HAI CHẤM I. KIẾN THỨC CƠ BẢN 1. Dấu ngoặc đơn - Dấu ngoặc đơn có nhiều kiểu loại, ngoặc tròn ( ), ngoặc vuông [ ], ngoặc nhọn { }. Dùng phổ biến nhất là ngoặc tròn, những kiểu khác ít gặp hơn - Công dụng: Dấu ngoặc đơn dùn[r]
Bài 1: a) Từ láy là gì ? Có những loại từ láy nào ? b) Tìm các từ láy trong đoạn văn sau và xếp chúng thành từng loại. Cây nhút nhát Gió rào rào nổi lên. Có một tiếng động gì lạ lắm. Những chiếc lá khô xào xạc lướt trên cỏ. Cây xấu hổ co cúm mình lại. Nó bỗng thấy xung quanh[r]
Về nhà:Nhớ tác dụng của dấu hai chấm để sử dụng đúng khi viết bài.Nhớ cách tìm bộ phận câu trả lời cho câu hỏi “Bằng gì ?”.Ôn các bài về nhân hoá đã học.Xem trước bài “Nhân hoá” (trang 240 sách giáo khoa).
+ Phát biểu cảm nhận riêng về vẻ đẹp hào hùng, lãng mạn, ý chí chiến đấu và niềm tin vào sự nghiệpcách mạng của những bậc anh hùng hào kiệt khi sa cơ rơi vào vòng tù ngục .- Chuẩn bị cho bài: ôn luyện về dấu câu :+ Hãy thống kê tất cả những loại dấu câu đã học .+ Những dấu câu đó có tác dụng[r]
Câu 1. Những từ ngữ và câu đặt trong dấu ngoặc kép dưới đây là lời của ai ? Nêu tác dụng của dấu ngoặc kép, Câu 2. Trong đoạn văn trên, khi nào dấu ngoặc kép được dùng độc lập ? Khi nào dấu ngoặc kép được dùng phối hợp với dấu hai chấm ? Câu 3. Trong khổ thơ sau, từ lầu được dùng với ý nghĩa gì ? D[r]
1.Trường từ vựng Trường từ vựng là tập hợp những từ co ít nhất một nét chung về nghĩa Lưu ý: Một trường từ vựng có thể bao gồm nhiều trường từ vựng nhỏ hơn Một trường từ vựng có thể bao gồm nhiều từ khác biệt nhau về từ loại Do hiện tượng nhiều nghĩa, một từ có thể thuộc nhiều trường từ vựng kh[r]
Họ tên: ……………………………………………………………………Lớp: 4…Tiếng Việt 4: Ôn tập1. Cấu tạo của tiếng: Tiếng là đơn vị phát âm nhỏ nhất (một lần phát âm là có một tiếng). Sơ đồ cấu tạo của tiếng () là những bộ phận bắt buộc2. Từ đơn, từ phức:a, Từ đơn: Khái niệm: là từ chỉ có một tiếng. Từ đ[r]
- Thi đọc thuộc lòng 10 dòng thơtrước lớp .- Lớp theo dõi, bình chọn bạn đọcđúng, hay.- HS nhắc lại nội dung bài học.- Ca ngợi đất và con người Việt Bắcđẹp và đánh giặc giỏi.- HS về nhà đọc lại bài thơ nhiều lần.ToánBảng chia 9I. Yêu cầu cần đạt:- Bước đầu thuộc bảng chia 9 và vận dụng trong giải to[r]
Thứ tư ngày 5 tháng 4 năm 2017Luyện từ và câuKiểm tra bài cũ :1. Kể tên môn thể thao mà em biết ?Bóng rổ, bóng chuyền, cầu lông, bóng đá, đua voi, nhảyxa...2. Đặt dấu phẩy vào những chỗ thích hợp trong các câusau :a) Nhờ học hành chăm chỉ,bạn Lan đã đạt học sinh giỏi.b) Muốn có sức khoẻ tốt ,chúng t[r]
a) Một người kêu lên : “ Cá heo !”b) Nhà an dưỡng trang bị cho các cụ những thứcần thiết : chăn màn, giường chiếu, xoong nồi,ấm chén pha trà,...c) Đơng Nam Á gồm mười một nước là : Bru-nây,Cam-pu-chia, Đơng Ti-mo, In-đơ-nê-xi-a, Lào, Malai-xi-a, Mi-an-ma, Phi-líp-pin, Thái Lan, ViệtNam, Xin-ga-po.Th[r]
,b) Muốn có sức khoẻ tốt chúng ta phải thườngxuyên tập thể dục.,Thứ ba ngày 01 tháng 4 năm 2014Luyện từ và câuĐặt và trả lời câu hỏi Bằng gì ?Dấu hai chấm.Bài 1: Tìm bộ phận câu trả lời cho câu hỏi“Bằng gì ?”:a)Voi uống nước bằng vòi.b)Chiếc đèn ông sao của bé được làm bằng nan[r]
I Lí thuyết: (3điểm) Câu chủ đề: “Việc hút thuốc lá có hại cho sức khỏe.” Viết đoạn văn ngắn khoảng 10 câu, có câu chủ đề trên nằm ở cuối đoạn. Trong đoạn văn có dùng dấu hai chấm, dấu ngoặc đơn, dấu ngoặc kép. Giải thích công dụng mỗi trường hợp sử dụng dấu câu có trong đoạn văn. II Tự luận: (7[r]
XXĐiện tích điểmrr >> d’d'3. Tương tác điện. Hai loại điện tích:- Có 2 loại điện tích:+ Điện tích dương (q > 0)+ Điện tích âm ( q - Tương tác điện: là lực hút hoặc lực đẩy giữa cácđiện tích.+ Các điện tích cùng loại (dấu) thì đẩy nhau+ Các điện tích khác loại (d[r]
Câu chủ đề: “Việc hút thuốc lá có hại cho sức khỏe.” Viết đoạn văn ngắn khoảng 10 câu, có câu chủ đề trên nằm ở cuối đoạn. Trong đoạn văn có dùng dấu hai chấm, dấu ngoặc đơn, dấu ngoặc kép. Giải thích công dụng mỗi trường hợp sử dụng dấu câu có trong đoạn văn.II Tự luận: (7điểm)“ Hãy nói không vớ[r]
PHÒNG GD & ĐT VĨNH LỢITRƯỜNG TH PHAN ĐÌNH PHÙNGMôn: LTVC - Lớp 3.Tiết 32 - Tuần 32.Bài dạy: ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎIBẰNG GÌ?DẤU CHẤM, DẤU HAI CHẤM.Thứ sáu ngày 25 tháng 4 năm 2014Luyện từ và câuKIỂM TRA BÀI CŨBài:“Mở rộng vốn từ: Các nước. Dấu phẩy”* Đặt dấu phẩy vào chỗ t[r]
Đọc kĩ các câu hỏi sau và trả lời bằng cách khoanh tròn chữ cái ở đầu câu trả lời đúng 1. Cách dẫn trực tiếp – Cách dẫn gián tiếp : Câu 1( M1): Dẫn trực tiếp là A. Thuật lại lời nói hay ý nghĩ của người hoặc nhân vật và có sự điều chỉnh cho thích hợp B. Thay đổi toàn bộ nội dung trong lời nói củ[r]
Câu 1. Tìm dấu hai chấm trong đoạn văn sau. Dấu đó dùng làm gì ?Câu 2. Trong mẩu chuyện sau có một số ô trống. Ô nào cần điền dấu chấm, ô nào cần điền dấu hai chấm.Câu 3. Tìm bộ phận câu trả lời cho câu hỏi "bằng gì ?' và gạch dưới các bộ phận đó. Câu 1. Tìm dấu hai chấm trong đoạn văn sau. Dấu[r]
=> Dùngđể đánh dấu phần giải thích để làm rõ họ ngụ ý chỉ ai ( nhữngngười bản xứ). Phần này thường giúp người đọc hiểu rõ hơn phần đượcchú thích, nhưng nhiều khi có tác dụng nhấn mạnh.b. Gọi là kênh Ba Khía vì ở đó haibên bờ tập trung toàn những con bakhía, chúng bám đặc sệt quanh cácg[r]