Biểu ñồ 3.4. Tỷ lệ nhiễm sán dây ở bò, dê theo mùa vụ ................................ 46DANH MỤC CÁC HÌNH MINH HOẠHình 3.1: Sán dây làm tắc ruột non ở dê ....................................................... 48Hình 3.2. Sán dây ở dê ...........................................[r]
6được rời khỏi cơ thể sán và theo phân ra ngoài (đặc điểm này thấy ở nhữngloài sán dây thuộc bộ Cyclophyllidea).Chiều dài của sán dây chó dao động từ 0,5 mm đến hàng chục mét. Cơthể sán dây phủ lớp tiểu bì, đến lớp hạ bì, rồi đến lớp cơ vòng, cơ dọc. Phầnbên trong chứa đầy nhu m[r]
áp dụng các kỹ thuật sinh học phân tử để kiểm tra trực tiếp hệ gen của loμi sinh vật cụ thể, cho phép phân loại lập phả hệ sinh vật đã đem lại nhiều hiệu quả do ADN có tính ổn định t−ơng[r]
Nguyễn Thị Lê và cs (1996) [10], cho biết:Sán dây chó có những đặc điểm của lớp sán dây nói chung: hình dảibăng màu trắng hoặc trắng ngà. Cơ thể dài, dẹp theo hướng lưng bụng, chiathành ba phần: đầu, cổ, thân (gồm những đốt sau cổ, có hình dạng và cấu tạokhác nhau).Đầu sán dùng để bám[r]
gia súc bằng phương thức thả rông, tập quán sinh hoạt và quy trình giết mổkhông đảm bảo vệ sinh thú y. Những nguyên nhân đó làm cho bệnh giun, sánở gia súc, gia cầm xảy ra nhiều, trong đó có bệnh sán dây. Ấu trùng một sốloài sán dây ký sinh và gây bệnh trên người và nhiều loài gia súc[r]
TRANG 7 TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI ĐỀ PHÒNG BỆNH GIUN TÌM HIỂU VỀ BỆNH GIUN TRANG 8 Sán dây Giun tóc Giun móc Giun kim TRANG 9 HÌNH ẢNH : GIUN SỐNG TRONG CƠ THỂ NGƯỜI Bàn chân bị nhiễm giun Giun[r]
I. TÍNH ĐA DẠNG CỦA ĐỘNG VẬT KHÔNG XƯƠNG SỐNG I. TÍNH ĐA DẠNG CỦA ĐỘNG VẬT KHÔNG XƯƠNG SỐNG □ Ví dụ để nêu lên tầm quan trọng của động vật không xương sống đối với con người. - Làm thực phẩm: tôm, cua, mực, vẹm. - Có giá trị xuất khẩu: tôm, mực. - Có giá trị dinh dưỡng, chữa bệnh:[r]
A. TRẮC NGHIỆM: Chọn đáp án đúng nhất rồi ghi vào phiếu bài làm trắc nghiệm (Mỗi câu đúng : 0,25 điểm) 1 Tìm nhóm động vật thuộc ngành ĐVNS: a. Sứa, thủy tức, hải quỳ. b.Trùng sốt rét, trùng kiết lị, trùng roi. c. Sán lông, sán dây,giun kim. 2 Tìm nhóm động vật thuộc ngành ruột k[r]
17. Bệnh giun sánGiun sán sống ký sinh ở đường ruột bằng các chất bổ dưỡng, giun sán càng nhiều lượng chất bổ dưỡng càng hao hụt làm cho gà thiếu dinh dưỡng trở nên gầy yếu, suy nhược, và có thể gây nên tắc ruột, tắc ống mật, thủng ruột do giun sán quá nhiều, gây thiệt hại khá lớn cho chăn nuôi.Đàn[r]
đè kiểm tra hay giúp bạn tự tin làm bài kiểm tra học kìPHÒNG GDĐT THANH SƠNTRƯỜNG THCS LÊ QUÝ ĐÔN(Đề có 2 trang)ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ IMôn: Sinh học 7Năm học: 20142015Thời gian 45 phút (không kể thời gian giao đề)I. Trắc nghiệm khách quan (3,0 điểm)Câu 1 (1,0 điểm). Hãy chọn thông tin ở cột A cho phù h[r]
ĐỀ CƯƠNG BỆNH NẤM VÀ KST TRÊN ĐVTS1.Đặc điểm hình thái cấu tạo, sinh sản của nấm gây bệnh trên đvts?2.Bệnh nấm thủy mi (tác nhân, DHBL, BPPT)?3.Bệnh nấm mang (TN, DHBl, BPPT)?4.EUS (tn, dhbl,)?5.Bệnh nấm hạt Ichthyophonosis (dhbl, chu kỳ phát triển và con đường xâm nhập)?6.Đặc điểm khác nhau cơ bản[r]
4Phần 2TỔNG QUAN TÀI LIỆU2.1. Cơ sở khoa học của đề tài2.1.1. Đặc điểm của ấu trùng Cysticercus tenuicollisNguyễn Thị Kim Lan và cs (1999) [7] cho biết, ấu trùng Cysticercustenuicollis là một bọc có kích thước to nhỏ khác nhau, có thể bằng hạt đậu, quảcam hoặc quả bưởi, trong bọc có nhiều nước. Có m[r]
BÀI GIẢNG CHUYÊN ĐỀ:DƯỢC LÝ:THUỐC CHỐNG GIUN SÁN1MỤC TIÊU CHUYÊN ĐỀ:Sau khi học xong chuyên đề “Dược lý: Thuốc chống giun sán”,người học nắm được những kiến thức có liên quan như: Đại cương; Tácdụng, dược động học, tác dụng không mong muốn, áp dụng điều trị củacác loại thuốc chống giun và sán.2NỘI D[r]
BÀI MỞ ĐẦU31. Tầm quan trọng của môn học32. Mục tiêu33. Những môn học liên quan4Chương 1: ĐẠI CƯƠNG VỀ KÝ SINH TRÙNG51. Những dạng quan hệ giữa các sinh vật51.1. Cộng sinh51.2. Phiếm sinh51.3. Ký sinh52. Ký sinh trùng và ký chủ62.1. Ký sinh trùng62.2. Ký chủ83. Phân loại ký sinh trùng93.1. Loại đơn[r]
Câu 1: Sán dây có đặc điểm cấu tạo nào đặc trưng do thích nghi với kí sinh trong ruột người?Câu 2: Sán lá gan, sán dây, sán lá máu xâm nhập vào cơ thể vật chu qua các con đường nào?Câu 3: Nêu dặc điếm chung của ngành Giun dẹp. Tại sao lấy đặc điểm “dẹp" đặt tên cho ngành? Câu 1: Sán dây có đặc đi[r]