Vận tốc là gì ? Độ lớn của vận tốc cho biết... 1. Vận tốc là gì ? Độ lớn của vận tốc cho biết mức độ nhanh hay chậm của chuyển động và được xác định bằng độ dài quãng đường đi được trong một đơn vị thời gian. Lưu ý : Khi cùng chuyển động trên một quãng đường như nhau, chuyển động nào càng mất ít[r]
a) Bài toán 1: Một ô tô đi được quãng đường 170km. a) Bài toán 1: Một ô tô đi được quãng đường 170km với vận tốc 42,5 km/giờ. Tính thời gian ô tô đi được quãng đường đó. Bài giải: Thời gian ô tô đi là: 170 : 42,5 = 4 (giờ) Đáp số: 4 giờ. Nhận xét: Để tính thời gian đi của ô tô ta lấy quãng đường[r]
Một ô tô và một xe máy xuất phát cùng một lúc từ A đến B. Một ô tô và một xe máy xuất phát cùng một lúc từ A đến B. Quãng đường AB dài 90km. Hỏi ô tô đến B trước xe máy bao lâu, biết thời gian ô tô đi là 1,5 giờ và vận tốc ô tô gấp 2 lần vận tốc xe máy? Bài giải: Cách 1: Vận tốc của ô tô là: 90 :[r]
Bài 37. Lúc 6 giờ, một xe máy khởi hành từ A để đến B Bài 37. Lúc 6 giờ, một xe máy khởi hành từ A để đến B. Sau đó 1 giờ, một ô tô cũng xuất phát từ A đến B với vận tốc trung bình lớn hơn vận tốc trung bình của xe máy 20km/h. Cả hai xe đến B đồng thời vào lúc 9 giờ 30 phút cùng ngày. Tính độ dài[r]
b) B = 2x + y = 9 x − y = 242. Giải hệ phương trình sau: Câu 2 ( 3,0 điểm ):221. Cho phương trình: x − 2x − (m + 4) = 0 (1), trong đó m là tham số.a) Chứng minh rằng với mọi m phương trình (1) luôn có hai nghiệm phân biệt.22b) Gọi x1 , x 2 là hai nghiệm của phương trình (1). Tìm m để: x1 + x 2[r]
Độ cao và vận tốc của quả bóng thay đổi thế nào.. C1. Độ cao và vận tốc của quả bóng thay đổi thế nào trong thời gian quả bóng rơi? Tìm từ thích hợp cho các chỗ trống của câu trả lời sau: Trong thời gian quả bóng rơi, độ cao của quả bóng…(1).. dần, vận tốc của quả bóng …(2)… dần. Hướng dẫn giải:[r]
a) Trên quãng đường 23,1 km, một người đi xe đạp với vận tốc 13,2 km/giờ. a) Trên quãng đường 23,1 km, một người đi xe đạp với vận tốc 13,2 km/giờ. Tính thời gian đi của người đó. b) Trên quãng đường 2,5km, một người chạy với vận tốc 10km/giờ. Tính thời gian chạy của người đó. Bài giải: a) Thời g[r]
Khi một lực tác dụng lên một vật trong khoảng thời gian ∆t thì tích được định nghĩa là xung lượng của lực trong khoảng thời gian ∆t ấy. I. Động lượng 1. Xung lượng của lực Khi một lực tác dụng lên một vật trong khoảng thời gian ∆t thì tích .∆t được định nghĩa là xung lượng của lực trong khoảng[r]
đạt giá trị nhỏ nhất .Bài 5: Cho phương trình: x2 – 2(m + 4)x + m2 - 8 = 0 ( m là tham số)Gọi x1, x2 là hai nghiệm của phương trình. Tìm m để N = x1 + x2 – 3x1.x2 có giá trị lớnnhất .*) DẠNG TOÁN CHUYỂN ĐỘNG:Bài 1 : Một ca nô chạy trên sông, xuôi dòng 120km và ngược dòng 120km, thời gian cảđi[r]
Bài mẫu 1: Hai ôtô chuyển động đều cùng một lúc từ A đến B, AB=S. Ôtô thứ nhất đi nửa quãng đường đầu với vận tốc v1, nửa quãng đường sau với vận tốc v2. Ôtô thứ hai đi với vận tốc v1 trong nửa thời gian đầu và với vận tốc v2 trong nửa thời gian còn lại. a)Tính vtb của mỗi ôtô trên cả quãng đường. b[r]
Bài 1: ( 4 điểm): Hai xe đồng thời xuất phát từ điểm A chuyển động thẳng đều về điểm B, đoạn đường AB có độ dài là L. Xe thứ nhất trong nửa đầu của đoạn đường AB đi với vận tốc m, nửa còn lại đi với vận tốc n. Xe thứ hai trong[r]
Đại cương về dao động điều hòa Câu 1: Đối với dao động tuần hoàn, khoảng thời gian ngắn nhất để vật trở về trạng thái ban đầu gọi là gì? A. Tần số dao động B. Pha dao động C. Chu kì dao động D. Tần số góc Câu 2: Kết luận nào dưới đây đúng? A. Chu kì của dao động tuần hoàn là khoảng thời gian ha[r]
1. Chuyển động cơ học là sự thay đổi vị trí của một vật đối với các vật đối với các vật khác theo thời gian. 2. Một vật được coi là chất điểm nếu kích thước của vật rất nhỏ so với độ dài của đường đi hoặc các khoảng đang xét. 3. Quỹ đạo là đ[r]
Đề thi vào lớp 10 môn Toán tỉnh Quảng Ninh năm 2015 Câu 3 (2 điểm) Hằng ngày, Nam đạp xe đi học với vận tốc không đổi trên quãng đường dài 10km. Nam tính toán và thấy rằng nếu đạp xe với vận tốc lớn nhất thì thời gian đi học[r]
theo thời gian.yên: Vị trí của vật so với vật mốc không thay- Đứngđổi theo thời gian.vật có thể chuyển động so với vật này nhưng- Mộtcó thể đứng yên so với vật khác.3 loại chuyển động thường gặp: chuyển động- Cóthẳng, chuyển cong và chuyển động tròn.Tiết 7: Bài tậpI. Ôn tập lí thuyết:2[r]
ĐỀ 5TRẮC NGHIỆM (5đ)1. Chọn câu đúng . Sự thay đổi vị trí của một vật so với các vật khác theo thời gian gọi làA. Hệ quy chiếuB. Mốc thời gianC. Sự chuyển động của vật D. Vật làm mốc2. Trường hợp nào dưới đây không thể coi vật chuyển động như một chất điểm ?A. Viên đạn đang chuyển động trong[r]
I. Chuyển động tròn đều I. Chuyển động tròn đều 1. Chuyển động tròn đều là chuyển động có quỹ đạo là một đường tròn. 2. Chuyển động tròn đều là chuyển động có quỹ đạo tròn và vật đi được những cung tròn bằng nhau trong những khoảng thời gian bằng nhau bất kì. II. Vận tốc và tốc độ góc 1. Vận[r]
Bài 24. Một con mèo đuổi bắt một con chuột. Lần đầu mèo chạy với vận tốc x m/s. Bài 24. Một con mèo đuổi bắt một con chuột. Lần đầu mèo chạy với vận tốc x m/s. Chạy được 3m thì mèo bắt được chuột. Mèo vờn chuột 40 giây rồi thả cho chuột chạy. Sau đó 15 giây mèo lại đuổi bắt, nhưng với vận tốc nhỏ[r]
giờ, lúc về là 13 7 h; thời gian vắng mặt là 6 giờ.11phần II: Nhiệt học1 nội năng sự truyền nhiệt1.1. một quả cầu bằng đồng khối lượng 1kg, được nung nóng đến nhiệt độ 1000C và một quả cầu nhômkhối lượng 0,5 kg, được nung nóng đến 500C. Rồi thả vào một nhiệt lượng kế bằng sắt khối lượng 1kg,[r]