làmLàm chưa đúngLàm đúng1 Khám toàn thân2 Khám phát hiện phù3 Khám phát hiện thiếu máu4 Khám tim mạch5 Khám thực thể hệ thống thận – tiết niệu.- Khám thận.- Khám niệu quản.- Khám bàng quang.- Khám niệu đạoTổng điểm Không làm: 0 đi[r]
Những bệnh tim mạch thường gặp ở trẻ emNHỮNG BỆNH TIM MẠCH THƯỜNG GẶP Ở TRẺ EMMục tiêu1. Chẩn đoán được các bệnh tim thường gặp.2. Biết được tiến triển và biến chứng của các bệnh tim thường gặp.3. Nắm được nguyên tắc điều trị các loại bệnh tim thường gặp.1. Ðại cươngCác bệnh tim ở t[r]
Đặc điểm hệ tuần hoàn trẻ em Vòng tuần hoàn bào thai đã được hình thành từ cuối tháng thứ 2 của thai kỳ, tiếp tục phát triển và tồn tại cho đến lúc sinh.Sự tuần hoàn máu ở thai được thực hiện qua rau thai. Thai nhận máu có oxy qua tĩnh mạch rốn có độ bão hòa oxy khỏang 80%. Khi tới gan máu ấy[r]
c. Bề rộng bao đo huyết áp nên bằng 80 % chu vi cánh tay, do đó ở một số bệnh nhân tay to cần dùng loại bao rộng hơn.d. Nên dùng loại máy đo huyết áp thuỷ ngân.96e. Con số huyết áp tâm thu tơng ứng với pha I của Korotkoff (xuất hiện tiếng đập đầu tiên) và huyết áp tâm trơng là ở pha V (mất tiếng đập[r]
là:A. 1 -2 tuầnB. 6 -8 tuầnC. 2 -3 thángD. 6 -12 thángE. 2 -3 năm2. Hãy khoanh tròn chữ cái đứng đầu ý đúng hoặc đúng nhất:Câu 1: HCTH gặp ở trẻ em chủ yếu làA. HCTH bẩm sinhB. HCTH thứ phátC. HCTH tiên phátD. HCTH tăng sing màngCâu 2: HCTH tiên phát gặp ởA. Nữ nhiều hơn namB. Nam nhiều hơn n[r]
Sốt ở trẻ em PGS.TS Phạm Nhật An Mục tiêu: 1. Trình bày được đặc điểm điều nhiệt ở trẻ em, định nghĩa, cơ chế bệnh sinh và vai trò của sốt 2. Nắm vững các phương pháp đo thân nhiệt và phân loại sốt 3. Trình bày được các căn nguyên gây sốt thường gặp và các tai biến do sốt ở trẻ em<[r]
-Trẻ sơ sinh , vỏ não và thể vân chưa phát triển nên hoạt động dưới vỏ chiếm ưu thế biểu hiện múa vờn , vận động tay chân thường xuyên . Đặc biệt hành tuỷ , dây thần kinh thị giác , dây thần kinh ngoại biên đã được Myelin hoá , nên trẻ sơ sinh có phản xạ bú , nhìn cố định một điểm . Những tháng tiếp[r]
bệnh, chậm biết bò trườn, đi đứng, chậm mọc răng. Khi thăm khám thấy có thể biểu hiện của thể phù, thể teo đét hay hỗn hợp1. Thể phù (Kwashiokor): Trẻ chỉ được nuôi bằng chất bột, thiếu tất cả những chất dinh dưỡng đa lượng có cung cấp năng lượng và các chất dinh dưỡng vi lượng khác. Gan sẽ t[r]
Viêm ph ổi Thủng tạng rỗngViêm đường m ật K.Vỡ gan láchH. Viêm tụy Xoắn buồng trứng cấpNhiễm trùng ruột Nghẻn niệu quản ở hố chậuSỏi thậnVở u nang buồng trứng Viêm hạch mạc treoGhi chú chỉ dẫn :A.Hỏi bệnh sử: •Xác định cách khởi phát, thời gian vị trí, số lần và cường độ của cơn đau.•Những triệu chứ[r]
Hội chứng táo bón HỘI CHỨNG TÁO BÓNMục tiêu1. Trình bày được tần suất mắc bệnh và nguyên nhân của táo bón ở trẻ em2. Kể các triệu chứng lâm sàng và cách thăm khám để phát hiện bệnh3. Nêu các xét nghiệm thường dùng để chẩn đoán nguyên nhân4. Trình bày cách điều trị và phòng táo bón1. Đạ[r]
* Giai đoàn toàn phát : Trẻ mệt mỏi, không hoạt bát, hay quấy khóc, chán ăn, ít ngủ, hay bệnh, chậm biết bò trườn, đi đứng, chậm mọc răng. Khi thăm khám thấy có thể biểu hiện của thể phù, thể teo đét hay hỗn hợp1. Thể phù (Kwashiokor): Trẻ chỉ được nuôi bằng chất bột, thiếu tất cả những chất[r]
Đặc điểm hệ tạo máu trẻ emĐẶC ĐIỂM HỆ TẠO MÁU TRẺ EM Mục tiêu 1. Nhận biết đặc điểm máu trong thời kỳ bào thai và sau khi sinh.2. Ghi nhận đặc điểm máu ngoại biên ở trẻ em.3. Phân tích được tính chất vật lý của máu.1. Đặc điểm máu thời kỳ bào thai Sự tạo máu bắt đầu rất sớm, vào cuối t[r]
- Triệu chứng cơ năng: với luồng thông nhỏ sẽ không có biểu hiện triệu chứng cơ năng nào, chỉ những trường hợp luồng thông lớn mới xuất hiện các triệu chứng cơ năng như + Chậm phát triển thể lực.+ Hay bị viêm phế quản hoặc viêm phổi kéo dài và hay tái phát.+ Không tím khi chưa có tăng áp lực động mạ[r]
thuốc vận mạch và ít nhất kéo dài > 30 phút.2. Giảm cung lợng tim (Chỉ số tim < 2,0 l/phút/m2) mà không liên quan đến giảm thể tích tuần hoàn (PAWP > 12 mmHg).3. Giảm tới máu mô: thiểu niệu (nớc tiểu < 30 ml/giờ), co mạch ngoại vi, rối loạn tâm thần.B. Khám lâm sàn[r]
Thể tích phổi tăng nhanh theo tuổi: sơ sinh là 65ml, đến 12 tuổi tăng lên 10 lần. Kích thước phế nang và diện tích hô hấp cũng tăng nhanh. Ở trẻ sơ sinh là 6 m2; ở người lớn là 50 m2. Như vậy diện tích hô hấp tính trên mỗi đơn vị trọng lượng cơ thể ở trẻ nhỏ ưu thế hơn người lớn . Điều này phù hợp v[r]
CÂU HỎI KIỂM TRA1/ Anh chị hãy liệt kê những chi tiết cần hỏi bệnh và khám lâm sàng trước 1 bệnh nhi bị nôn.1- 4- 7-2- 5- 8-3- 6-2/ Anh chị hãy liệt kê các xét nghiệm để chẩn đoán nguyên nhân gây nôn hướng tới các bệnh ngoại khoa ống tiêu hoá.1- 4-2- 5-3- 6-3/ Anh chị hãy liệt kê các xét nghi[r]
Nên tiến hành can thiệp ĐMV trớc khi tiến hành phẫu thuật can thiệp van hai lá. Có thể tiến hành sửa van hai lá ở những bệnh nhân HoHL mức độ vừa mà không cần phải thay van hai lá.C. Vỡ thành tự do của tim1. Triệu chứng lâm sàng: a. Vỡ thành tự do tim có thể gặp ở khoảng 3% số bệnh nhân NMCT cấp và[r]
Hãy nêu phương pháp và tên thuốc để điều trị thấp tim thể múa giật kèm viêm tim nhẹ 1.. Lựa chọn phòng thấp cấp 2 cho trẻ thấp tim có di chứng van tim Thuốc: Đường tiêm Khoảng cách các m[r]