GRAMMER FIRSTTERM ENGLISH 10 GERUND VS TO INFINITIVE I. VERB + BARE INFINITIVE Bare infinitive = an infinitive without TO (go rather than to go) Bare infinitive is used: + MODAL VERB + BARE INFINITIVE I must go. + AUXILIARY VERB + BARE INFINITIVE Doesshe knowRussian? + V + O + bare infinitive: LE[r]
Tài liệu này bao gồm các phạm trù ngữ pháp tiếng Anh từ cơ bản như kiến thức về thì, câu chủ động bị động.... đến các kiến thức nâng cao ít hoặc không được đề cập trong SGK như phần thứ tự vị trí tính từ khi bổ nghĩa cho danh từ, các cấu trúc câu đặc biệt, đảo ngữ... Đi kèm với từng chuyên đề là cá[r]
2. Will you invite her to your wedding party?3. Has Tom finished the work?4. Did the teacher give some exercises?5. Have they changed the window of the laboratory?6. Is she going to write a poem?7. Is she making big cakes for the party?8. Are the police making inquires about the thief?VnDoc - Tải tà[r]
.Trong khi học tiếng Anh, người ta rất hay dùng câu bị động. Khác với ở câu chủ động chủ ngữ thực hiện hành động, trong câu bị động chủ ngữ nhận tác động của hành động. Câu bị động được dùng khi muốn nhấn mạnh đến đối tượng chịu tác động của hành động hơn là bản thân hành động đó. Thời của động từ ở[r]
cấu trúc kèm bài tập câu bị động ICÁC CÔNG THỨC CỤ THỂ CỦA CÁC THÌ:IITHỂ BỊ ĐỘNG CỦA MODAL VERBIII CÁC TRƯỜNG HỢP ĐẶC BIỆTIV BỊ ĐỘNG CỦA ĐỘNG TỪ MAKE LET.V BỊ ĐỘNG CỦA CẤU TRÚC NHỜ AI LÀM GÌ.VI BỊ ĐỘNG CỦA ĐỘNG TỪ ĐI SAU NÓ LÀ MỘT ĐỘNG TỪ Ở DẠNG VINGVII BỊ ĐỘNG CỦA CÁC ĐỘNG TỪ TRI GIÁC( Vp verb of[r]
1/ Tom delivers the mail every day8/ The movie disappointed us very much2/ Fire destroyed that house9/ Mr. John manages the export division3/ Bob took that book from the desk10/ John returned the money last night4/ Barbara will eat the cake11/ The teacher corrects our exercises?5/ Beth has finished[r]
1. Viết câu BĐ với 2 tân ngữ :a. The teacher gave each of us two exercise books.…………………………………………………………..…………………………………………………………..b. Someone will tell him that news.…………………………………………………………..…………………………………………………………..c. They had sent enough money to these poor boys.…………………………………………………………..………………………[r]
I. Put the following sentences into the opposite voice (actice or passive).Change the following sentences from active into passive form.Reported SpeechI. Put the following sentences into reported speech.
BÀI TẬP VỀ CÂU BỊ ĐỘNG I. Change the following sentences into passive voice 1. They gave the job to Amy and Bob. A) Amy and Bob are given a job. B) A job was given to Amy and Bob. C) Amy and Bob was given a job. D) A job were given to Amy and Bob. 2. They started the work last week. A) The work was[r]
tài liệu anh cho các bạn ôn thi đại học tuy nó chỉ có chuyện về bài tập bị động nhưng mong các bạn sẽ làm tốt nó để tiếp tục ôn luyện với những phần tiếp theo của mình sẽ được nàng khó dần lên mong các bạn ôn tập thật tốt
Bài tập tiếng Anh câu trần thuật và câu bị động có đáp án passive voiced và reported speech với các dạng như: sắp xếp lại câu, chọn câu trắc nghiệm, viết lại câu, viết câu với từ cho trước, chia động từ, chọn lỗi sai,... Đáp án gợi ý ở phía cuối của tài liệu
Trong chương trình tiếng Anh THPT hệ 3 năm, câu bị động là một phần kiến thức hết sức quan trọng, có trong các kì thi tốt nghiệp và thi ĐH. Muốn làm tốt được các bài tập trắc nghiệm về câu bị động thì học sinh cần phải nắm được các vấn đề liên quan đến câu chủ động , câu bị động trong tiếng Anh, chu[r]
đây là bài tập tổng hợp các câu về phần bị động trong đề thi đại học các năm gần đây mà tôi đã làm để dạy cho học sinh giúp các em hiểu thêm và va chạm với những dạng bị động hay gặp trong các đề thi đại học và thi tốt nghiệp trung học phổ thông
29Bị động trong trường hợp 2tân ngữ. (S + V + Oi + Od)1/ Oi + be + P2( of V) + Od.2/ Od + be + P2( of V) + to Oi.My friend gave me a present on mybirthday.=> A present was given to me by myfriend on my birthday.=> I was given a present on my birthdayby my friend.30Dùng “It” làm[r]