I/Khái niệm cần nắm: 1/Khái niệm: -Mol là lợng chất co chứa N (6.10 23 ) nguyên tử, phân tử chất đố. -Khối lợng mol(M) của 1 chất la khối lợng của N nguyên tử hoặc phân tử chất đó(đơn vị gam) -Thể tích mol của chất khí là thể tích chiếm bởi N phân tử chất đó[r]
- Tính khối lượng hoặc thể tích (ở đktc) của các chất khi biết khối lượng hoặc thể tích khí (ở đktc)của các chất khác cĩ trong phương trình hĩa học III. Chuẩn bị: - Ơn lại các bước giải của bài tốn tính theo phương trình hĩa học. - Ơn lại các bước lập phương trình hĩa học.
-Có kĩ năng ban đầu về vận dụng những khái niệm đã học mol, khối lượng mol, thể tích mol chất khí, tỉ khối của chất khí để giải các bài toán hóa đơn giản tính theo công thức hóa học và p[r]
I . MOL LÀ GÌ ? II . KHỐI LƯỢNG MOL LÀ GÌ ? III .THỂ TÍCH MOL CỦA CHẤT KHÍ LÀ GÌ ? 1 tá bút chì 12 bút chì 1 chục trứng 10 quả trứng Mol là lượng chất có chứa 6.1023 nguyên tử hoặc phân tử của chất đó.
Câu 2: Khi tiến hành thí nghiệm cho 125ml dd axít sunfuríc 2M tác dụng với 500ml dd natri hidroxít 1,25M thì người ta thu được ddA. Tính nồng độ mol của các chất trong dd A. Câu 3: Lấy 10,8g nhôm cho vào 225ml dd axít sunfuríc 2M đến khi phản ứng
Nếu các giá trị này không được cho trước, nhưng bạn biết thể tích và khối lượng của dung dịch, bạn có thể xác định số mol chất tan trước khi tính nồng độ mol.. Ví dụ:.[r]
TRANG 1 CHÀO MỪMG CÁC THẦY, CÔ GIÁO TRƯỜNG THCS LÊ QUANG SUNG & TRƯỜNG THCS LƯƠNG THẾ VINH TRANG 2 TIẾT 28 TIẾT 28: CHUYỂN ĐỔI GIỮA KHỐI : CHUYỂN ĐỔI GIỮA KHỐI LƯỢNG, THỂ TÍCH VÀ LƯỢNG C[r]
1.Kiến thức: Từ phương trình hóa học và các dữ liệu đề bài cho, học sinh biết cách tính thể tích (đktc) hoặc khối lượng, lượng chất các chất tham gia hoặc sản phẩm. 2.Kỹ năng: Tiếp tục rèn kỹ năng lập phương trình phản ứng hóa học và kỹ năng sử dụng các công thức chuyển đổi giữa khối lượn[r]
1.Kiến thức: Từ phương trình hóa học và các dữ liệu đề bài cho, học sinh biết cách tính thể tích (đktc) hoặc khối lượng, lượng chất các chất tham gia hoặc sản phẩm. 2.Kỹ năng: Tiếp tục rèn kỹ năng lập phương trình phản ứng hóa học và kỹ năng sử dụng các công thức chuyển đổi giữa khối lượ[r]
gam của N nguyên tử hoặc phân tử chất đĩ, III . III . Thể tích mol của chất khí là gì Thể tích mol của chất khí là gì ? ? Thể tích mol của chất khí là thể tích chiếm bởi N phân tử chất đĩ.
Cĩ 1 mol H 2 và 1 mol O 2 . Hãy cho biết : A . Số phân tử của mỗi chất là bao nhiêu ? B . Khối lượng mol của mỗi chất là bao nhiêu ? C . Ở điều kiện tiêu chuẩn (O 0 C, 1 atm), chúng cĩ thể tích là bao nhiêu ?
-Thể tích mol của chất -Yêu cầu HS quan sát hình 3.1 SGK/ -Trong cùng điều kiện: t0, p thì khí là thể tích chiếm 64 khối lượng mol của chúng khác bởi N phân tử chất đó.. 0 +Trong cùng đi[r]
* Ví dụ: Hãy tính khối lượng của 0,5 mol H 2 SO 4 ? • Vậy muốn tính khối lượng của một chất khi biết lượng chất (số mol) ta phải làm như thế nào? • Nếu đặt kí hiệu n là số mol chất, m là khối lư
Hỗn hợp thu được sau phản ứng có thể tích bằng 8lít thể tích khí đo trong cùng điều kiện về nhiệt độ và áp suất.. Tính thể tích khí amoniac tạo thành và hiệu suất phản ứng.[r]
III. Thể tích mol của chất khí là gì ? Thể tích mol chất khí là thể tích được chiếm bởi N phân tử chất khí đó + Trong cùng điều kiện về nhiệt độ, áp suất các khí có thể tích bằng nhau thì có cùng số mol.
- Có khái ni ệ m v ề ch ấ t; hi ể u rõ ràng và chính xác khái ni ệ m mol, s ố Avôgđrô; có thể tính toán ra m ộ t s ố h ệ qu ả tr ự c ti ể p. - N ắm đượ c thuy ểt độ ng h ọ c phân t ử v ề ch ấ t khí và m ộ t ph ầ n v ề ch ấ t l ỏ ng và ch ấ t r ắ n.
3. Thể tích mol chất khí Em hãy cho biết các chất khí khác nhau ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất thì các chất khí đó có thể tích mol như thế nào? Em hãy cho biết thể tích mol (ơ ĐKTC) và khối lượng mol của các khí sau O 2 ; CH 4 ; SO 3
Nêu định nghĩa về mol, khối lượng mol, thể tích mol của chất khí(đktc). Mỗi loại trên cho 3 ví dụ minh họa. a) Viết công thức chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích và lượng chất(giải thí[r]