Khi tách hiđro của 66,25 kg etylbenzen thu được 52 kg stiren... 11. Khi tách hiđro của 66,25 kg etylbenzen thu được 52 kg stiren. Tiến hành phản ứng trùng hợp toàn bộ lượng stiren này thu được hỗn hợp A gồm polistiren và phần stiren chưa tham gia phản ứng. Biết 5,2 gam A vừa đủ làm mất màu của 60[r]
Hiện nay có hai nhóm chất được dùng phổ biến để làm pha tĩnh cho sắc kí khínhư: nhóm dẫn chất polydimethyl siloxan và nhóm polyethylen glycol.1.3.2.5. Detector khối phổ- Detector khối phổ là một kỹ thuật đo trực tiếp tỷ số khối lượng và điện tíchcủa ion (m/z) được tạo thành trong pha khí từ <[r]
D. Natriphenolat (C6H5ONa)Câu 18: Chất nào sau đây đồng thời tác dụng được với dung dịch HCl và dung dịch NaOH.A. C2H3COOC2H5B. CH3COONH4C. CH3CH(NH2)COOHD. Cả A, B, CCâu 19: Cho quỳ tím vào mỗi dung dịch hỗn hợp dưới đây, dung dịch nào làm quỳ tím hóa đỏ ?(1) H2N - CH2 – COOH;(2) Cl - NH3+ . CH2 –[r]
Tính trương và tan củapolyme1. Tính trương của polyme• Khi hòa tan chất có phân tử lượng thấp, ở lớp tiếp xúcgiữa pha lỏng với pha rắn, nồng độ chất hòa tan đạt giá trịcực đại (dung dịch bão hòa) sau đó giảm xuống do kết quảcủa chuyển động nhiệt và sự khuấy cơ học. Chỉ có chấttan tham gia vào[r]
Câu 47: X, Y, Z là 3 este đều đơn chức, mạch hở (trong đó Y và Z không no có một liên kết C=C và có tồn tại đồngphân hình học, MY dịch Ca(OH)2 dư thấy khối lượng dung dịch giảm 34,5 gam so với trước phản ứng. Mặt khác, đun nóng 21,62 gam Evới 200 ml dung dịch NaOH 1,5M (vừa đủ), thu được hỗn[r]
Câu 26. Cho X, Y, Z, T là các chất khác nhau trong số 4 chất: HCOOH; CH3COOH; HCl; C6H5OH (phenol) và pH của các dungdịch trên được ghi trong bảng sau:ChấtXYZTpH (dung dịch nồng độ 0,01M6,483,222,003,45ở 250C)Nhận xét nào sau đây đúng ?A. Z tạo kết tủa trắng với dung dịch AgNO3B. T có khả năng phản[r]
ÔN LUYỆN HỮU CƠ – PHÂN HÓA LẦN 11Câu 1. Đốt cháy 0,2 mol hỗn hợp E chứa 4 este X, Y, Z, T đều mạch hở, có cùng số nguyên tử cacbon vàkhông chứa nhóm chức khác, thu được 17,92 lít CO2 (đktc). Mặt khác đun nóng 24,65 gam E cần dùng 350ml dung dịch NaOH 1M, thu được hỗn hợp muối và hỗn hợp F gồm 2 anco[r]
Giảm khối lượng tuần hoàn tuyệt đối trong chấn thương, phẫu thuật do mất máu, thoát dịch vào khoảng kẽ hoặc tương đối do giãn mạch dưới tác dụng của một số yếu tố giãn mạch như thuốc mê nhiệt độ dẫn đến giảm tưới máu tổ chức kết quả là suy chức năng các cơ quan. Vì vậy đảm bảo khối lượng tuần hoàn l[r]
glucose ở gan là glycogen. Dung dịch amylopectin là một dung dịch rất bềnvững cho nên nó được sử dụng như là một dạng huyết tương thay thế để khôiphục khối lượng tuần hoàn. Thực tế, ở cả người và động vật thì amylopectinnhanh chóng bị thuỷ phân trong vòng 7-20 phút bởi men α-amylase có trongh[r]
PHƯƠNG PHÁP SO SÁNH NHIỆT ĐỘ SÔI* Các chất liên kết ion có nhiệt độ sôi lớn hơn so với các chất cộng hóa trị.VD: nhiệt độ sôi: CH3COONa > CH3COOH* Đối với các chất có liên kết cộng hóa trị:- Các yếu tố ảnh hướng tới nhiệt độ sôi:(1) Liên kết Hidro(2) Khối lượng phân tử(3) Hình d[r]
phân tử lớn hơn khối lượng phân tử O2). Cô cạn Y thu m gam chất rắn. Giá trị m là:A. 52,5B. 48,5C. 24,25D. 26,25Câu 16. [ID: 41214]Hợp chất hữu cơ X (chứa C, H, O, N). un nóng X trong dung dịch NaOH dư người ta thuđược 9,7 gam muối của một α-amino axit và một ancol Y. Tách lấy a[r]
Đi theo chiều tăng dần của dãy đồng đẳng (Ankan, Anken, Ankin, Aren...) thì nhiệt độ sôi tăng dần vì khối lượng phân tử tăngVD: C2H6 > CH4 Với các Ankan, Anken, Ankin, Aren tương ứng thì chiều nhiệt độ sôi như sau: Ankan < Anken < Ankin < Aren Nguyên nhân: khối lượng phân tử của các chất là tương[r]
c. Ứng dụng- Axit axetic là nguyên liệu dùng để sản xuất nhiều mặt hàng khác nhau và đượcứng dụng rộng rãi trong các ngành: công nghiệp nặng, y tế, dược, giao thông vận tải…Vì nó là một loại axit rẻ tiền nhất.- Axit axetic là một trong những ứng dụng quan trọng trong các loại axit hữu cơ.Nguồn tiêu[r]
Polyme (tiếng Anh: polymer) là khái niệm được dùng cho các hợp chất có khối lượng phân tử lớn và trong cấu trúc của chúng có sự lặp đi lặp lại nhiều lần những mắt xích cơ bản. Các phân tử tương tự nhưng có khối lượng thấp hơn được gọi là các oligome
Câu 1: khái niệm vật liệu polime ,vật liệu compozit polime là khái niệm đc dùng cho các hợp chất có khối lượng phân tử lớn và trong cấu trúc của chúng có sự lặp đi lặp lại nhiều lần những mắt xích có bản .Các phân tử tương tự nhưng có khối lượng phân tử thấp hơn đc gọi là các oligome VD :[r]
- Nung một khối lượng chính xác (a gam) hợp chất hữucơ chứa các nguyên tố C, H, O, N đã được trộn đều vớibột CuO.- Hấp thụ H2O và CO2.IV. Sơ lược về phân tích nguyên tố- Tính khối lượng H, C, N và thành phần %khối lượng của chúng trong hợp chất hữucơ.- % khối lượng O2 đượ[r]
Hãy tìm công thức hóa học của những hợp chất 2. Hãy tìm công thức hóa học của những hợp chất có thành phần các nguyên tố như sau: a) Hợp chất A có khối lượng mol phân tử là 58,5 g/mol, thành phần các nguyên tố theo khối lượng: 60,68% Cl và còn lại là Na. b) Hợp chất B có khối lượng mol phân tử là[r]
C. 5 đồng phân.D. 8 đồng phân.Câu 6: Phần trăm khối lượng cacbon trong phân tử ankan Y bằng 83,33%. Côngthức phân tử của Y là:A. C2H6.B. C3H8.C. C4H10.D. C5H12.Câu 7: Công thức đơn giản nhất của hiđrocacbon M là CnH2n+1. M thuộc dãy đồngđẳng nào ?A. ankan.B. không đủ dữ kiện để[r]
4.2.2 Phân tích phổ cộng hưởng từ proton 1H-NMR. ...........................................344.2.3 Phổ khối lượng MS ......................................................................................354.2.4 Phổ 13C-NMR......................................................................[r]