- GV giới thiệu thêm một số phơng pháp chứng minh bất đẳng thức khác nh phơng pháp làm trội, tam thức bậc hai, … và những ứng dụng của bất đẳng thức để giải các dạng toán khác. Đề nghị học sinh có thể tìm hiểu thêm ở sách tham khảo hoặc sau này sẽ bồi dỡng tiếp khi có điều kiện về thời gia[r]
a/ Một hình chữ nhật có chu vi là 20 mét, chiều dài gấp 4 lần chiều rộng. Hỏi diện tích hình chữ nhật đó là bao nhiêu? A. 5 m 2 B. 16 m 2 C. 64 m 2 D. 80 m 2 b/ Tỉ số phần trăm của 9 và 20 là:
Tại vị trí f(x) ta phải nhập biểu thức của hàm số đó. a và b phải là các số cụ thể chứ không phải chữ cái dùng thay số. Bài toán 2.1.4.1. Tìm giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của hàm số y = x + cos2x trên đoạn [0; 1].
Tổng hợp các chuyên đề quỹ tích toán 9 ôn thi vào 10 Tài liệu phục vụ học sinh lớp 9 cũng như phục vụ kì thi ôn thi vào 10 cơ bản cũng như chuyên Tài liệu phân loại rõ ràng và giải chi tiết có các dạng toán và đáp án cụ thể
Tổng hợp các chuyên đề đường tròn toán 9 ôn thi vào 10 Tài liệu phục vụ học sinh lớp 9 cũng như phục vụ kì thi ôn thi vào 10 cơ bản cũng như chuyên Tài liệu phân loại rõ ràng và giải chi tiết có các dạng toán và đáp án cụ thể
PHƯƠNG PHÁP DẠY BDHSG Chuẩn bị hệ thống các bài tập + bài giải + bộ Test sau mỗi phần, mỗi chuyên đề để học sinh tự giải.. Cung cấp tài liệu cho học sinh tự học.[r]
2) Vậy bài toán tổng quát đặt ra là m, n, p thỏa mãn điều kiện gì để nếu có thì phương trình có nghiệm? Để giải bài toán này ta dùng cách giải thứ nhất. Lời giải bài toán này xin dành cho bạn đọc . Ví dụ 9: Cho các số thực dương m,n,p thỏa mãn: và . Chứng
10. Cho a 2 + b 2 + c 2 = a 3 + b 3 + c 3 = 1. Tính giá trị của biểu thức : C = a 2 + b 9 + c 1945 . 11. Hai số a, b lần lợt thỏa mãn các hệ thức sau : a 3 – 3a 2 + 5a – 17 = 0 và b 3 – 3b 2 + 5b + 11 = 0. Hãy tính : D = a + b. 12. Cho a 3 – 3ab 2 = 19 và b 3 – 3a 2 b =[r]
Theo sơ đồ ta thấy số học sinh giỏi, khỏ, trung bỡnh gồm 9 phần bằng nhau: 2 + 3 + 4 = 9 ( phần) - Tổng số HS giỏi, khỏ, trung bỡnh là một số chia hết cho 9. - Vỡ số HS yếu là số cú một chữ số nờn số HS cũn lại nằm trong khoảng 41 – 9 = 32 em đến 41 – 1 = 40 e[r]
70 40 + 10 90 - 90 10 3- Số: 90 = 60 + 15 = - 2 50 = 40 + 16 = 19 – 4- Bài toán: Tổ em có 9 bạn. Trong đó có 5 bạn trai. Hỏi tổ em có mấy bạn gái ? * Khoanh vào lời giải đúng : A. Tất cả số bạn gái là: B. Tổ em có số bạn[r]
LỚP 9: Tài liệu Bồi dưỡng HSG toán lớp 9 cực hay Tài liệu ôn thi vào lớp 10 môn toán BỘ ĐỀ TOÁN ÔN THI LÊN LỚP 10 NĂM HỌC 2014 2015 Tuyển tập các đề thi tuyển vào lớp 10 môn toán Chuyên đề bồi dưỡng toán lớp 9 Tổng hợp 30 đề thi tuyển sinh vào lớp 10 chuyên môn toán TÀI LIỆU DẠY GIẢI TOÁN TRÊN[r]
+HS nắm vững các dạng phwơng trình vô tỉ, kiến thức vận dụng giải phơng trình vô tỉ, phơng pháp giải cho từng đối tợng học sinh để giúp các em giải đợc các bài toán cơ bản trong sách giáo khoa toán 9 và sách tham khảo. + Bài tập về phơng trình vô tỉ nhằm rèn luyện cho học sinh kỹ[r]
c) Tìm số nguyên tố p để p + 6, p + 8, p + 12 , p + 14 đều là các số nguyên tố. Câu 3: (2 điểm) Ngời ta chia số học sinh lớp 6A thành các tổ, nếu mỗi tổ 9 em thì thừa 1 em, còn nếu mỗi tổ 10 em thì thiếu 3 em. Hỏi có bao nhiêu tổ, bao nhiêu học sinh ? Câu 4: (3 điểm) Cho ∆ ABC có BC = 5,[r]