A. 10 30 cm/s. B. 20 6 cm/s. C. 40 2 cm/s. D. 40 3 cm/s. 27. Một con lắc lò xo ngang gồm lò xo có độ cứng k = 100N/m và vật m = 100g, dao động trên mặt phẳng ngang, hệ số ma sát giữa vật và mặt ngang là = 0,02. Kéo vật lệch khỏi VTCB một đoạn 10cm rồi thả nhẹ cho vật dao động. Quãng đường vật đi đ[r]
(các thể tích đo ở đktc). Xác định công thức phân tử và công thức cấu tạo của este. Bài 7. Một hợp chất hữu cơ A chỉ chứa C, H, O trong phân tử. Đốt cháy hoàn toàn 1,60 gam chất A, dẫn toàn bộ sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch Ba(OH)2 dư thấy khối lượng bình tăng thêm 4,16 gam và có 13,79 gam k[r]
Câu 1: Phân tích vật chất di truyền của 4 chủng VSV gây bệnh thì thu được: Chủng gây bệnh Loại Nu (%) A T U G X Số 1 10 10 0 40 40 Số 2 20 30 0 20 30 Số 3 22 0 22 27 29 Số 4 35 35 0 16 14 Kết luận nào sau đây không đúng? A. Vật chất di truyền của chủng s[r]
$4/Nguyên tử X có số hạt không mang điện bằng 53,125% số hạt mang điện và tổng số hạt là 49.Nguyên tử Y có số hạt không mang điện bằng 52,63% số khối và số hạt mang điện lớn hơn hạt không mang điện là 8.Tìm số p,n,số khối của X,Y5/Tổng số hạt trong nguyên tử A là 16 và trong nguyên tử B là 58.Tìm số[r]
Câu 10: Chọn gốc O của hệ trục tại vị trí cân bằng. Vật nặng trong CLLX dao động điều hoà theo trục Ox, vận tốc khi qua vị trí cân bằng của vật là 20π cm/s. Gia tốc cực đại 2 m/s2. Gốc thời guan được chọn lúc vật đi qua điểm M0 có x0 = - 10 2 cm hướng về vị trí cân bằng. Coi π2 = 10. Phương trình da[r]
( số giao tử luôn bằng bội số của các cặp gen dò hợp trong cơ thể vì: n : số cặp gen di hợp -> 2n loại giao tử).Vấn đề 5: Mối quan hệ giữa số alen và số kiểu gen xuất hiện ở F1:Nếu gọi n là số alen/ 1gen Số kiểu gen đồng hợp = n, số kiểu gen dò hợp = n(n-1)/2 Tổng số kiểu gen = n(n+1)/2Vấ[r]
Phương pháp giải:”Bài tập qui luật DT Hoán vị Gen…” GV: Nguyễn Ngọc HuyI/ĐẶT VẤN ĐỀ-Trong các bài tập về qui luật di truyền thì qui luật di truyền hoán vị gen là một trong những dạng bài tập vừa đa dạng, vừa phức tạp,và thường ra trong các đề thi tuyển sinh vào các trường[r]
học của từng chương, hệ thống các bài tập cơ bản nhất và cách giải tổng quát cho từngdạng bài tập. Biết sử dụng bài tập sao cho phù hợp nhằm đánh giá trình độ kiến thứccủa học sinh. Từ đó cần phải sử dụng bài tập ở các mức khác nhau cho từng đối tượnghọc sinh : Giỏi, khá,[r]
TẬP NHẬN BIẾT VÔ CƠ TRONG BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI THCS.1. Thực trạng1.1. Thuận lợi- Trang thiết bị, cơ sở vật chất cho lớp bồi dưỡng đầy đủ.- BGH, Chuyên môn nhà trường chỉ đạo sát sao và quan tâm việc ônluyện.- Bản thân giáo viên đứng lớp bồi dưỡng nắm vững kiến thức, nội dungchương trình, tâm huyế[r]
Triệu Thị Thắm Trường THPT số 1 Bắc Hà1 Một số kinh nghiệm về phương pháp giảng dạy bài tập phần loại kiềm, kiềm thổ, nhômtra, tham dự các kì thi. - Giáo dục tính cần cù, chăm chỉ, năng động sáng tạo cho học sinh. 3. Đối tượng nghiên cứu Phân dạng bài tập, nhận dạng, n[r]
dạng bài tập trác nhiệm môn toán lớp 10 này có thể nói sẽ giúp ích cho các bạn rất nhiều,từ từ làm quên với việc thi trăc nhiệm ở đại học và cũng giúp các bạn đạt hiệu quả cao trong môn toán học lớp 10,chaucs các bạn học tốt
S ỰĐI ỆN PHÂN1. I. Kiến thức và chú ýA. Định nghĩa§ Sự điện phân là quá trình oxi hóa – kh ử xảy ra ở bề mặt các điện c ực khi có dòng điện một chiều điqua chất điện li nóng chảy hoặc dung dịch chất điện li.+ Tại catot (cực âm) xảy ra quá trình khử (nhận e)+ Tại Anot (cực dương) xảy ra quá t[r]
đồng đẳng kế tiếp. Hoà tan 10 gam hỗn hợp 2 axit này vào 190 ml dung dịch KOH 1 M thì phản ứng vừa đủ. a. Cho biết 2 chất trong hỗn hợp ban đầu thuộc chức gì. b. Viết CTCT của các este. Bài 3.7. Đốt cháy hoàn toàn một lượng hỗn hợp 2 este, cho sản phẩm phản ứng cháy qua bình đựng P2O5 dư, khốilượng[r]
các bài tập về phần nguyên phân giảm phân,giúp rèn luyện kĩ năng giải bài tập sinh học các dạng bài tập về phần nguyên phân,giảm phân và thụ tinh,các công thức tinh toán trong sinh học.giúp ôn thi hsg và các cuộc thi ở THPT khác
A. CH4 và C2H4. B. CH4 và C3H4. C. CH4 và C3H6. D. C2H6 và C3H6.Câu 9: Ba hiđrocacbon X, Y, Z là đồng đẳng kế tiếp, khối lượng phân tử của Z bằng 2 lần khối lượng phân tử của X. Các chất X, Y, Z thuộc dãy đồng đẳngA. ankan. B. ankađien. C. anken. D. ankinCâu 10: Công thức đơn giản nhất của mộ[r]
Tài liệu về chuyên đề vectơ (HH10). Tài liệu gồm 29 trang bao gồm lý thuyết, phân dạng rất chi tiết và bài tập trắc nghiệm phong phú về chủ đề vectơ. Nội dung tài liệu phân theo 4 chủ đề: Các định nghĩa của vectơ Tổng hiệu của hai vectơ Tích của vectơ với một số Hệ trục tọa độ Tài liệu phù hợp[r]
* Hệ quả NTBS ? (Biết trình tự Nuleotit 1 mạch sẽ biết trình tự Nuleotit của mạch còn lại - A = T và G = X - A + T = G + X * Ôn các công thức nguyên phân * Ôn các dạng lệch bội, đa bội, cơ chế hình thành. 3. Giảng bài mới. Nội dung Hoạt động thầy & trò Bài 1: Ruồi giấm 8 NS[r]
13. Một anken A kết hợp với H2 thu được một ankan B.a) Xác định CTPT của A, B biết rằng để đốt cháy hết B bằng một lượng O2 vừa đủ thì thể tích khí CO2 thuđược bằng một nửa tổng thể tích của B và O2.b) Một hỗn hợp X gồm A, B và H2 với VX = 22,4 lit. Cho X đi qua Ni nung nóng xúc tác thu được[r]
B. Phương pháp giải toán Vấn đề 1. Khái niệm vector Vấn đề 2. Tổng hiệu vector + Dạng 1. Chứng minh một đẳng thức vector + Dạng 2. Tính độ dài của một vector tổng, vector hiệu + Dạng 3. Xác định một điểm thỏa mãn một đẳng thức vector cho trước
Vấn đề 3. Phép nhân một số với 1 vector + Dạng 1. Ch[r]
H4(OH)2, K2CO3, MnO2. Dạng 3: Phản ứng cộng Brom,HX(X: Cl,Br,OH) Câu 27: Ba hiđrocacbon X, Y, Z là đồng đẳng kế tiếp, khối lượng phân tử của Z bằng 2 lần khối lượng phân tử của X. Các chất X, Y, Z thuộc dãy đồng đẳng A. ankin. B. ankan. C. ankađien. D. anken. Câu 28: Cho 3,36 lít hỗ[r]