Giới thiệu enzyme bromelain Bromelain là protein-enzyme có nhiều trong quả dứa, được phát hiện từ giữa thế kỉ 19 nhưng mới được nghiên cứu từ giữa thế kỉ 20. Ở nước ta nghiên cứu về Bromelain được bắt đầu từ những năm 1968-1970. Bromelain là nhóm protease[r]
Kết quả bảng 3 cho thấy phương phâp enzyme có nhiều ưu điểm so với phương phâp hoâ học thông thường. Thứ nhất, hiệu suất thu hồi chitin bằng phương phâp enzim cao hơn so với phương phâp hoâ học: tương ứng lă khoảng 7,45% vă 10,4%; chất lượng chế[r]
Tạp chớ Khoa học và Phỏt triển 2009: Tập 7, số 2: 203-211 TRƯỜNG ĐẠI HỌC NễNG NGHIỆP HÀ NỘI 203 NGHIÊN CỨU TÁCH VÀ TẠO CHẾ PHẨM BROMELAIN TỪ PHẾ PHỤ PHẨM DỨA Extraction and Formulation of Bromelain from Ananas By-Products Lại Thị Ngọc Hà Khoa Cụng nghệ thực phẩm, Trường Đại học Nụng ng[r]
Krishnaiah D., B. Awang, S. Rosalam and A. Buhri, 2002. Commercialisation of papain enzyme from papaya. Omar, R., Ali Rahman, Z., Latif, M.T., Lihan, T. and Adam J.H. (Eds.): 244-250 Proceedings of the Regional Symposium on Environment and Natural Resources (Vol. 1) 10-11th April 2002, Hotel[r]
"_ Trong những giờ giảng bài Tiếng Anh giáo viên mất quá nhiều thời giờ cho các công việc nhàm chán như viết lên bảng các từ vựng hay dạng chia của một động từ bất quy tắc, mà thay vào đ[r]
KHÁI NIỆM _ _ _NHÓM ĐẤT PHÈN THEO PHÂN LOẠI CỦA NHÓM ĐẤT PHÈN THEO PHÂN LOẠI CỦA _ _FAO LÀ THIONIC FLUVISOLS - TÊN GỌI DÙNG _ _FAO LÀ THIONIC FLUVISOLS - TÊN GỌI DÙNG _ _ĐỂ CHỈ NHÓM ĐẤT[r]
Nền giáo dục yêu cầu tất cả những người làm cơng tác giáo dục và đào tạo ngay từ bây giờ phải xác định cho mình mục đích và phương pháp giảng dạy sao cho phù hợp với chương trình và đạt [r]
TRANG 1 PHÁT HIỆN ĐỘNG VẬT BẤT TỬ TRÊN TRÁI ĐẤT CÁC NHÀ KHOA HỌC MỸ ĐÃ PHÁT HIỆN VÒNG ĐỜI KỲ LẠ CỦA MỘT LOÀI SỨA CÓ TÊN KHOA HỌC LÀ _TURRITOPSIS NUTRICULA.. _LOÀI SỨA LỚP THỦY TỨC NÀY CÓ[r]
nhóm sulfhydryl của Bromelain thì thu ñược một enzyme thủy phân protein hiệu quả in vitro. 1.4.1. Đặc ñiểm nguồn nguyên liệu Cây dứa (thơm, khóm) thuộc lớp ñơn tử diệp, tên khoa học là Ananascomusus linl có nguồn gốc từ Nam Mỹ. Dứa ñược sử dụng như là nguồn thực phẩm tươi, ñóng hộp,… T[r]
acid amin. Protein kết hợp với nhóm –SH của enzyme khiến nó bị ester hóa rồi nhóm imidazole sẽ khử ester để giải phóng enzyme, acid amin và peptide. Ở giai đoạn đầu, Zn2+ rất quan trọng, chúng kết hợp với nhóm –SH của tâm hoạt động hình thành mercaptid phân ly yếu (nhưng vẫn còn khả nă[r]
vật có chứa nhóm –SH, có khả năng phân giải proteinđược thu nhận từ họ Bromeliaceae , đặc biệt là ở câydứa (thân, chồi, trái, vỏ).Bromelain chiếm 50% protein trong quả dứa.Có khả năng thủy phân mạnh và hoạt động tốt ởpH = 6-8Trọng lượng phân tử khoảng 33000 DaTrong dịch chiết có chứa một ít p[r]
đòi hỏi phải có các enzyme khác nhau để thủy phân hiệu quả hơn. Mỗi polymer bị thủyphân bởi một số vi sinh vật sản xuất các enzyme hoạt động hỗ trợ nhau. Nếu đúng nhưvậy, điều này có thể giúp chúng ta giải thích được tại sao vi sinh vật cellulolytic tổnghợp đặc trưng nhiều enzyme
dùng cát thạch anh nghiền các tế bào nấm men và thu được dịch chiết không chứa tế bào có khả năng biến đổi đường thành rượu. Nhưng những quan sát này đã không được ai chú ý tới. Chính vì vậy, quan điểm siêu hình của Pasteur đã hạn chế khá nhiều sự phát triển của ngành enzyme học. Đến năm 1897[r]
mắm từ nguồn dịch đạm thu hồi được ở điều kiện thủy phân tốt nhất của enzyme protease từ vi khuẩn Bacillus subtilis. VẬT LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP Nghiên cứu được thực hiện tại Khoa Thủy Sản, Viện Nghiên Cứu Công nghệ Sinh học và Công Nghệ Môi Trường trường Đại Học Nông Lâm TP. Hồ Chí Minh. Baci[r]
chuẩn (độ nhạy) có thể chấp nhận được là SDLCR = 0,1036; SDLPP = 0,0813. 4 KẾT LUẬN Từ kết quả thu được của bài nghiên cứu này, một số kết luận có thể rút ra như sau: - Thiết lập được điều kiện cho phản ứng transester hóa xúc tác enzyme lipase dạng tự do, nhưng hiệu suất thu hồi rất thấp. - P[r]
paracazein có khả năng kết tủa trong môi trường sữa có đủ nồng độ Ca2+ Nguồn thực vật : Nguồn vi sinh vật : Vi khuẩn : Lượng protease được sản xuất 59% lượng enzyme sử dụng Bacillus subtilis, B. mesentericus, B. thermorpoteoliticus và một số giống thuộc chi Clostridium . . Nấm : Aspergi[r]