PHÒNG KHÁM CƠ SỞ?VIÊM PHẾ QUẢN ?COPD ?HEN TIM ?PHÙ QUINCKE THANH QUẢN ?DỊ VẬT ĐƯỜNG HÔ HẤP?U CHÈN ÉP, BỆNH LÝ THANH, KHÍ PHẾ QUẢNKHÁCNHẬN BIẾT CƠN HEN4 dấu hiệu của HPQ:1. Ho,2. Khò khè3. Nặng ngực (tức ngực)4. Khó thở.4 đặc điểm của cơn khó thở do hen:1. Tái đi tái lại n[r]
Chẩn đoán hen phế quản ở trẻ em Hen phế quản ở trẻ em dựa vào những đặc điểm sau: Lâm sàng Ở thể điển hình Tiên triệu - Viêm long đường hô hấp trên (hắt hơi, sổ mũi ) Cơn hen - Ho từng cơn, nhất là nửa đêm về sáng. - Khó thở ra (co kéo các cơ hô hấp), nghe[r]
Chẩn đoán bệnh hen phế quản Có thể chẩn đoán bệnh bằng các xét nghiệm máu, xét nghiệm đờm, X quang… Chẩn đoán xác định: dựa vào lâm sàng và cận lâm sàng (lâm sàng là chủ yếu). Cận lâm sàng - Công thức máu: E tăng trên 10%. Nếu bội nhiễm bạch cầu tăng, N tăng. - X q[r]
CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ HEN PHẾ QUẢN (SUYỄN) Ở TRẺ EM A- Dịch tể - Định nghĩa: Hen suyễn là bệnh mãn tính thường gặp nhất ở trẻ em: khoảng 7-10% trẻ em Pháp, Ở Úc, 1/6 trẻ em ở lứa tuổi nhỏ hơn 16, 50% trẻ em ở vùng đảo Carolines (vùng OMS du Pacifique occidental), [r]
* Xét nghiệm đờm: Có nhiều bạch cầu ái toan, vòng xoắn Cushmanvà tinh thể Charcort – Leyden.* X quang: Lúc đầu chiếu hoặc chụp phổi có thể bình thường, nhưngsau đó xuất hiện nhanh chóng hiện tượng khí phế thũng, dần dần lồng ngực như kéo9dài theo chiều thẳng đứng, vòm hoành hạ thấp xuống, xương đòn[r]
Hen phế quản ở người cao tuổi Hen phế quản (HPQ) có thể xảy ra ở mọi lứa tuổi, hiện nay bệnh được coi là một vấn đề sức khỏe toàn cầu. Trước đây HPQ ở người cao tuổi chưa được quan tâm đúng mức do có những quan niệm sai lầm cho rằng HPQ chỉ chủ yếu xảy ra ở những người t[r]
Hen phế quản ở người cao tuổi Hen phế quản (HPQ) có thể xảy ra ở mọi lứa tuổi, hiện nay bệnh được coi là một vấn đề sức khỏe toàn cầu. Trước đây HPQ ở người cao tuổi chưa được quan tâm đúng mức do có những quan niệm sai lầm cho rằng HPQ chỉ chủ yếu xảy ra ở những người t[r]
gia cơ chế hen.HEN PHẾ QUẢNCơ chế hen, thực chất là cơ chế viêm dị ứng trong bệnh sinh của hen.Cơ chế hen được tóm tắt trong sơ đồ:HEN PHẾ QUẢN4. Triệu chứng chẩn đoán xác địnhKhi thấy một trong các biểu hiện sau đây:- Có những cơn khò khè tái[r]
chèn ép hoặc tắc nghẽn do u phế quản. - KPT có thể là nguyên phát tổn thương ở trung tâm tiểu thuỳ hoặc trung tâm tuyến nang (còn gọi là KPT typ B). KPT toàn tiểu thùy hoặc đa tuyến nang (còn gọi là KPT typ A). KPT tuyến nang xa (còn gọi là KPT cạnh vách). Tổn thương các ống phế nang và túi p[r]
- Ho khan, đôi khi có đờm nhày trong, ít gặp đờm mủ. - Ít khi có đau ngực, ho ra máu. - Nghe phổi có ran nổ, ran rít, ran ẩm. 3.3. Triệu chứng ngoài phổi - Tan máu tự miễn, giảm tiểu cầu, đông máu rải rác trong lòng mạch. - Tiêu hóa: Viêm dạ dày - ruột , viêm gan không vàng da, viêm tụy. - Cơ xương:[r]
TRÀN KHÍ MÀNG PHỔI (Kỳ 2) VI. CHẨN ĐOÁN 1. Chẩn đoán xác định: Thường không khó với trường hợp tràn khí màng phổi hoàn toàn với triệu chứng cơ năng rầm rộ như cơn đau xóc ngực đột ngột như dao đâm, kèm biểu hiện suy hô hấp cấp (khó thở nhanh, nông, tím, vã mồ hôi ) hay kèm choáng (mạch[r]
Hen phế quản cấp I.Tổng quan Định nghĩa * Hen là bệnh phổi với đặc điểm lâm sàng là có cơn đột ngột khó thở ra chậm, do tăng nhạy cảm, viêm và tắc nghẽn đường thở, tự hồi phục hay hồi phục sau khi dùng các thuốc dãn nở phế quản.(tk1) + Hen bị mắc khoảng 5% dân số,[r]
b. Triệu chứng hô hấp: - Viêm mũi họng, viêm xoang. - Ho khan, đôi khi có đờm nhày trong, ít gặp đờm mủ. - ít khi có đau ngực, ho ra máu. - Nghe phổi có ran nổ, ran rít, ran ẩm. c. Triệu chứng ngoài phổi - Tan máu tự miễn, giảm tiểu cầu, đông máu rải rác trong lòng mạch. - Tiêu hóa: Viêm dạ dày - ru[r]
+ Lưu lượng vị trí còn lại 50% thể tích của FVC. Viết tắt MEF50%. + Lưu lượng vị trí còn lại 25% thể tích của FVC. Viết tắt MEF25%. Các lưu lượng này giảm rõ trong rối loạn thông khí tắc nghẽn, cả ở giai đoạn sớm nhưng nhược điểm biến thiên cao giữa các lần đo ( có thể biến thiên đến 30% ở bệnh nhâ[r]
TCNCYH 26 (6) - 2003 Bớc đầu nghiên cứu test kích thích với Metacholin trong chẩn đoán sớm cơn Hen phế quản Nguyễn Thị Vân Đại học Y Hà Nội Một số lớn bệnh nhân trong nghiên cứu này (81%) có giảm đi một cách có ý nghĩa lu lợng cũng nh thể tích của phổi trong đó lu lợng giảm nh[r]
lý thuyết và thực hành trong phần điều dưỡng cơ bản. Khi thực hành tại bệnh viện tuyến tỉnh giảng viên sử dụng tài liệu hướng dẫn thực hành điều dưỡng cơ bản để làm các thủ thuật. 6 CHỈ TIÊU THỰC TẾ TỐT NGHIỆP NHI KHOA MỤC TIÊU 1. Phát hiện được các bệnh thường gặp trong nhi khoa. 2. Xử trí được c[r]
2.5. Oxy liệu pháp Trong đợt bộc phát cấp bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính và thiếu khí, sự sử dụng oxy là cần thiết và có lợi cho bệnh nhân. Tuy nhiên vấn đề cần lưu ý chính là khi sử dụng oxy liệu pháp sẽ có nguy cơ gây tăng khí carbonic máu và suy hô hấp. 2.6. Thông khí áp lực dương không xâm nhập Th[r]
thông tắc nghẽn, rối loạn thông khí hỗn hợp. - Chỉ số Gaensler = FEV1 / FVC. Chỉ số này giảm khi dưới 40% số lý thuyết. - Lưu lượng tối đa nửa giữa FVC hoặc còn gọi là lưu lượng thở ra tối đa đoạn từ 25%-75% củaFVC (forced expiratory flow between 25 and 75% of the FVC ), viết tắt là FEF 25%-75% ho[r]
nhiều lần và có thể kéo dài đến vài tháng, vài năm. Biến chứng: Nếu không được điều trị đúng, bệnh nhân dần suy nhược, kém ăn mất ngủ và thiếu máu. Đặc biệt khi siêu âm bụng thấy có các khối u nhỏ, lạ, nằm rải rác trong gan, và chưa được chẩn đoán rõ ràng, bệnh nhân sẽ rất lo lắng, dễ nghĩ sa[r]