HUYỆT VỊ ĐÔNG Y HUYỆT VỊ ĐÔNG Y HỘI DƯƠNG Tên Huyệt: Huyệt là nơi hội khí của mạch Đốc và Dương mạch, vì vậy gọi là Hội Dương (Trung Y Cương Mục). Tên Khác: Lợi Cơ. Xuất Xứ: Giáp Ất Kinh. Đặc Tính: Huyệt thứ 35 của kinh Bàng Quang. Vị Trí: Ngang đầu dưới xương cụt, c[r]
HUYỆT VỊ ĐÔNG Y PHÙ KHÍCH Tên Huyệt: Huyệt nằm ở khe (khích) nổi rõ (phù) vì vậy gọi là Phù Khích (Trung Y Cương Mục). Tên Khác: Phù Ky, Thích Trung. Xuất Xứ: Giáp Ất Kinh. Đặc Tính: Huyệt thứ 38 của kinh Bàng Quang. Vị Trí: Trên nhượng chân 1 thốn, ở trong góc tạo bởi cơ 2 đầu đ[r]
Tên Huyệt: Huyệt ở đùi, có hình dạng giống như con thỏ (thố) đang nằm phục ở đó, vì vậy gọi là Phục Thố. Tên Khác: Ngoại Câu, Ngoại Khâu, Phục Thỏ. Xuất Xứ: Thiên ‘Kinh Mạch’ (LKhu.10). Đặc Tính: Huyệt thứ 32 của kinh Vị. Vị Trí: Ở điểm cách góc trên phía ngoài xương bánh chè 6 thốn, bờ ngoài cơ thẳ[r]
Châm Cứu: Châm xiên về phía cột sống 0, 5 - 0, 8 thốn - Cứu 3-5 tráng - Ôn cứu 5 - 10 phút. Ghi Chú: - Không châm sâu vì có thể đụng phổi. - Bên Trái gọi là Phong Môn, bên PHải gọi là Nhiệt Phủ (Tuần Kinh). Tham Khảo: (Theo thiên ‘Thích Nhiệt Huyệt’ (TVấn.32): Phong Môn là một trong nhóm huyệ[r]
1. Phối Lâm Khấp (Đ.41) + Thần Môn (Tm.7) trị tim đau (Tư Sinh Kinh). 2. Phối Can Du (Bq.18) + Tâm Du (Bq.15) + Thận Du (Bq.23) trị thần kinh suy nhược (Châm Cứu Học Thượng Hải). 3. Phối Tam Âm Giao (Ty.6) + Tâm Du (Bq.15) trị chứng thấp tim (Châm Cứu Học Thượng Hải). 4. Phối Thiếu Phủ[r]
[Khí Hàm + Thủy Đột] (TVấn.28, 52). KHỔNG TỐI Tên Huyệt: Huyệt có tác dụng thông khí lên mũi (tỵ khổng), làm tuyên thông Phế khí, vì vậy được dùng trị các bệnh ở tỵ khổng (mũi), do đó, gọi là Khổng Tối (Trung Y Cương Mục). Xuất Xứ: Giáp Ất Kinh. Đặc Tính: + Huyệt thứ 6 của kinh Phế. + Huyệt[r]
đám rối cổ sâu, nhánh dây thần kinh chẩm lớn, dây thần kinh chẩm dưới và dây thần kinh sọ não số XII. Da vùng huyệt chi phối bởi tiết đoạn thần kinh C2. Chủ Trị: Trị tai ù, điếc, liệt mặt. Châm Cứu: Châm luồn dưới da 0, 3 - 0, 5 thốn. Cứu 1 - 3 tráng - Ôn cứu 3 - 5 phút.
HUYỆT VỊ ĐÔNG Y ỦY DƯƠNG Tên Huyệt: Huyệt ở mặt ngoài (ngoài = dương) của nếp (khúc) gối nhượng chân, vì vậy gọi là Uỷ Dương. Xuất Xứ: Thiên ‘Ba?n Du’ (LKhu.2) Đặc Tính: + Huyệt thứ 39 của kinh Bàng Quang. + Biệt lạc của Túc Thái Dương + Huyệt Hợp ở dưới của kinh Tam Tiêu. + Huy[r]
HUYỆT VỊ ĐÔNG Y HOANG DU Tên Huyệt: Hoang chỉ phúc mạc. Huyệt ở vị trí ngang với rốn, rốn được coi là hoang mạc chi du, vì vậy gọi là Hoang Du (Trung Y Cương Mục). Xuất Xứ: Giáp Ất Kinh. Đặc Tính: + Huyệt thứ 16 của kinh Thận. + Huyệt giao hội với Xung Mạch. Vị Trí: Rốn (huyệt[r]
HUYỆT VỊ ĐÔNG Y NỘI QUAN Tên Huyệt: Huyệt có tác dụng trị bệnh ở ngực, Tâm, Vị lại nằm ở khe mạch ở tay, vì vậy gọi là Nội Quan (Trung Y Cương Mục). Xuất Xứ: Thiên ‘Kinh Mạch’ (LKhu.10). Đặc Tính: + Huyệt thứ 6 của kinh Tâm bào. + Huyệt Lạc. + Huyệt giao hội với Âm Duy M[r]
HUYỆT VỊ ĐÔNG Y MỤC SONG Tên Huyệt: Mục = mắt; Song = thiên song (cửa sổ của trời). Huyệt ở vị trí thông với mắt khi ngước mắt nhìn lên, như cái cửa sổ thông mắt với trời. Huyệt lại có tác dụng trị mắt mờ, bệnh về mắt, vì vậy gọi là Mục Song (Trung Y Cương Mục). Tên Khác: Ch[r]
Dược dục liệu pháp chữa bệnhTắm thuốc theo y học cổ truyền là dược dục liệu pháp tác động lên cơ thể thông qua hai yếu tố: tácdụng của thuốc và tác dụng của nước. Trải qua quá trình bào chế và đun nấu, các hoạt chất có tác dụng chữa bệnh trong dược liệu sẽ hoà tan vào nước hoặc toả ra[r]
bằng thuốc, xung điện, xoa bóp…nhưng trước hết cần phân biệt tình trạnh hư thực của người bệnh để có thủ thuật phù hợp.Hư: Tình trạnh của người bệnh mắc bệnh đã lâu ngày, người mệt mỏi suy nhược. Biểu hiện bệnh tại chỗ không dữ dội: sưng đau ít, đau âm ỉ, hạn chế vận động nhiều.Bệnh thường liên quan[r]
hợp với chẩn đoán, phối hợp huyệt theo lý luận cổ truyền, tăng tác dụng của huyệt bằng thuốc, xung điện, xoa bóp…nhưng trước hết cần phân biệt tình trạnh hư thực của người bệnh để có thủ thuật phù hợp.Hư: Tình trạnh của người bệnh mắc bệnh đã lâu ngày, người mệt mỏi suy nhược. Biểu hiện bệnh[r]
Tên Huyệt: Huyệt ở vị trí ngang với Tỳ (Tỳ Du), theo YHCT ‘Tỳ tàng Ý’, huyệt được coi là nơi chứa (xá) ý, vì vậy gọi là Ý Xá. Xuất Xứ: Giáp Ất Kinh. Vị Trí: Dưới gai sống lưng 11, đo ngang ra 3 thốn, cách huyệt Tỳ Du 1, 5 thốn. Giải Phẫu: Dưới da là cơ lưng to, cơ răng cưa bé sau-dưới, cơ chậu sườn-[r]
Chủ Trị: Trị dịch hoàn viêm, đau do thoát vị, màng tử cung viêm, tiểu bí. Phối Huyệt: 1. Phối Khí Xá (Vi.11) trị bụng đầy (Tư Sinh Kinh). 2. Phối Âm Khích (Tm.6) trị sán khí (thoát vị) (Tư Sinh Kinh). 3. Phối Đại Đôn (C.1) trị rối loạn đường tiểu (Tư Sinh Kinh). 4. Phối Huyết Hải (Ty.10) trị đau từn[r]