TÁC DỤNG CỦA HUYỆT VỊ CHÂM CỨU THEO ĐÔNG Y

Tìm thấy 10,000 tài liệu liên quan tới từ khóa "TÁC DỤNG CỦA HUYỆT VỊ CHÂM CỨU THEO ĐÔNG Y":

HUYỆT VỊ ĐÔNG Y HỘI DƯƠNG pps

HUYỆT VỊ ĐÔNG Y HỘI DƯƠNG PPS

HUYỆT VỊ ĐÔNG Y HUYỆT VỊ ĐÔNG Y HỘI DƯƠNG Tên Huyệt: Huyệt là nơi hội khí của mạch Đốc và Dương mạch, vì vậy gọi là Hội Dương (Trung Y Cương Mục). Tên Khác: Lợi Cơ. Xuất Xứ: Giáp Ất Kinh. Đặc Tính: Huyệt thứ 35 của kinh Bàng Quang. Vị Trí: Ngang đầu dưới xương cụt, c[r]

5 Đọc thêm

HUYỆT VỊ ĐÔNG Y PHÙ KHÍCH ppt

HUYỆT VỊ ĐÔNG Y PHÙ KHÍCH

HUYỆT VỊ ĐÔNG Y PHÙ KHÍCH Tên Huyệt: Huyệt nằm ở khe (khích) nổi rõ (phù) vì vậy gọi là Phù Khích (Trung Y Cương Mục). Tên Khác: Phù Ky, Thích Trung. Xuất Xứ: Giáp Ất Kinh. Đặc Tính: Huyệt thứ 38 của kinh Bàng Quang. Vị Trí: Trên nhượng chân 1 thốn, ở trong góc tạo bởi cơ 2 đầu đ[r]

5 Đọc thêm

HUYỆT VỊ ĐÔNG Y QUAN XUNG pdf

HUYỆT VỊ ĐÔNG Y QUAN XUNG

Phối Huyệt: 1. Phối Dịch Môn (Ttu.2) + Phong Trì (Đ.20) + Thiên Trụ (Bq.10) + Thương Dương (Đtr.1) trị nhiệt bệnh không ra mồ hôi, cảm phong nhiệt (Giáp Ất Kinh). 2. Phối [Túc] Khiếu Âm (Đ.44) + Thiếu Trạch (Ttr.1) trị họng tê, lưỡi rụt, miệng khô (Thiên Kim Phương). 3. Phối Nhiên Cốc (Th.2) + Thừa[r]

5 Đọc thêm

HUYỆT VỊ ĐÔNG Y QUAN MÔN ppt

HUYỆT VỊ ĐÔNG Y QUAN MÔN

). 5. Phối Phong Trì (Đ.20) + Tinh Minh (Bq.1) trị thần kinh thị giác viêm (Châm Cứu Học Thượng Hải). 6. Phối Đầu Quang Minh + Phong Trì (Đ.20) + Thừa Khấp (Vi.1) + Tinh Minh (Bq.1) trị đục nhân mắt giai đoạn đầu (Châm Cứu Học Thượng Hải). Châm Cứu: Châm thẳng 1 - 1, 5 thốn. Cứ[r]

6 Đọc thêm

HUYỆT VỊ ĐÔNG Y PHÚC KẾT pdf

HUYỆT VỊ ĐÔNG Y PHÚC KẾT

Tên Huyệt: Huyệt ở đùi, có hình dạng giống như con thỏ (thố) đang nằm phục ở đó, vì vậy gọi là Phục Thố. Tên Khác: Ngoại Câu, Ngoại Khâu, Phục Thỏ. Xuất Xứ: Thiên ‘Kinh Mạch’ (LKhu.10). Đặc Tính: Huyệt thứ 32 của kinh Vị. Vị Trí: Ở điểm cách góc trên phía ngoài xương bánh chè 6 thốn, bờ ngoài cơ thẳ[r]

5 Đọc thêm

HUYỆT VỊ ĐÔNG Y PHONG LONG pdf

HUYỆT VỊ ĐÔNG Y PHONG LONG

Châm Cứu: Châm xiên về phía cột sống 0, 5 - 0, 8 thốn - Cứu 3-5 tráng - Ôn cứu 5 - 10 phút. Ghi Chú: - Không châm sâu vì có thể đụng phổi. - Bên Trái gọi là Phong Môn, bên PHải gọi là Nhiệt Phủ (Tuần Kinh). Tham Khảo: (Theo thiên ‘Thích Nhiệt Huyệt’ (TVấn.32): Phong Môn là một trong nhóm huyệ[r]

6 Đọc thêm

HUYỆT VỊ ĐÔNG Y QUYẾT ÂM DU pps

HUYỆT VỊ ĐÔNG Y QUYẾT ÂM DU

1. Phối Lâm Khấp (Đ.41) + Thần Môn (Tm.7) trị tim đau (Tư Sinh Kinh). 2. Phối Can Du (Bq.18) + Tâm Du (Bq.15) + Thận Du (Bq.23) trị thần kinh suy nhược (Châm Cứu Học Thượng Hải). 3. Phối Tam Âm Giao (Ty.6) + Tâm Du (Bq.15) trị chứng thấp tim (Châm Cứu Học Thượng Hải). 4. Phối Thiếu Phủ[r]

4 Đọc thêm

HUYỆT VỊ ĐÔNG Y KHÚC TRÌ ppt

HUYỆT VỊ ĐÔNG Y KHÚC TRÌ

Tác Dụng: Sơ tà nhiệt, Gia?i biểu, Khu phong, Trừ thấp, Thanh nhiệt, Tiêu độc, Hòa vinh, Dưỡng huyết. Chủ Trị: Trị khuỷ tay đau, cánh tay đau, chi trên liệt, vai đau, sốt, cảm cúm, dị ứng, ngứa, da viêm, huyết áp cao. Châm Cứu: Châm thẳng 1 - 1, 5 thốn hoặc xuyên tới Thiếu hải, sâu 2[r]

4 Đọc thêm

HUYỆT VỊ ĐÔNG Y KHỐ PHÒNG pot

HUYỆT VỊ ĐÔNG Y KHỐ PHÒNG

[Khí Hàm + Thủy Đột] (TVấn.28, 52). KHỔNG TỐI Tên Huyệt: Huyệt có tác dụng thông khí lên mũi (tỵ khổng), làm tuyên thông Phế khí, vì vậy được dùng trị các bệnh ở tỵ khổng (mũi), do đó, gọi là Khổng Tối (Trung Y Cương Mục). Xuất Xứ: Giáp Ất Kinh. Đặc Tính: + Huyệt thứ 6 của kinh Phế. + Huyệt[r]

5 Đọc thêm

HUYỆT VỊ ĐÔNG Y KHÂU KHƯ pot

HUYỆT VỊ ĐÔNG Y KHÂU KHƯ

đám rối cổ sâu, nhánh dây thần kinh chẩm lớn, dây thần kinh chẩm dưới và dây thần kinh sọ não số XII. Da vùng huyệt chi phối bởi tiết đoạn thần kinh C2. Chủ Trị: Trị tai ù, điếc, liệt mặt. Châm Cứu: Châm luồn dưới da 0, 3 - 0, 5 thốn. Cứu 1 - 3 tráng - Ôn cứu 3 - 5 phút.

5 Đọc thêm

HUYỆT VỊ ĐÔNG Y ỦY DƯƠNG ppt

HUYỆT VỊ ĐÔNG Y ỦY DƯƠNG

HUYỆT VỊ ĐÔNG Y ỦY DƯƠNG Tên Huyệt: Huyệt ở mặt ngoài (ngoài = dương) của nếp (khúc) gối nhượng chân, vì vậy gọi là Uỷ Dương. Xuất Xứ: Thiên ‘Ba?n Du’ (LKhu.2) Đặc Tính: + Huyệt thứ 39 của kinh Bàng Quang. + Biệt lạc của Túc Thái Dương + Huyệt Hợp ở dưới của kinh Tam Tiêu. + Huy[r]

4 Đọc thêm

HUYỆT VỊ ĐÔNG Y HOANG DU ppt

HUYỆT VỊ ĐÔNG Y HOANG DU

HUYỆT VỊ ĐÔNG Y HOANG DU Tên Huyệt: Hoang chỉ phúc mạc. Huyệt ở vị trí ngang với rốn, rốn được coi là hoang mạc chi du, vì vậy gọi là Hoang Du (Trung Y Cương Mục). Xuất Xứ: Giáp Ất Kinh. Đặc Tính: + Huyệt thứ 16 của kinh Thận. + Huyệt giao hội với Xung Mạch. Vị Trí: Rốn (huyệt[r]

5 Đọc thêm

HUYỆT VỊ ĐÔNG Y NỘI QUAN pptx

HUYỆT VỊ ĐÔNG Y NỘI QUAN PPTX

HUYỆT VỊ ĐÔNG Y NỘI QUAN Tên Huyệt: Huyệt có tác dụng trị bệnh ở ngực, Tâm, Vị lại nằm ở khe mạch ở tay, vì vậy gọi là Nội Quan (Trung Y Cương Mục). Xuất Xứ: Thiên ‘Kinh Mạch’ (LKhu.10). Đặc Tính: + Huyệt thứ 6 của kinh Tâm bào. + Huyệt Lạc. + Huyệt giao hội với Âm Duy M[r]

4 Đọc thêm

HUYỆT VỊ ĐÔNG Y MỤC SONG doc

HUYỆT VỊ ĐÔNG Y MỤC SONG DOC

HUYỆT VỊ ĐÔNG Y MỤC SONG Tên Huyệt: Mục = mắt; Song = thiên song (cửa sổ của trời). Huyệt ở vị trí thông với mắt khi ngước mắt nhìn lên, như cái cửa sổ thông mắt với trời. Huyệt lại có tác dụng trị mắt mờ, bệnh về mắt, vì vậy gọi là Mục Song (Trung Y Cương Mục). Tên Khác: Ch[r]

5 Đọc thêm

DƯỢC DỤC LIỆU PHÁP CHỮA BỆNH

DƯỢC DỤC LIỆU PHÁP CHỮA BỆNH

Dược dục liệu pháp chữa bệnhTắm thuốc theo y học cổ truyền là dược dục liệu pháp tác động lên cơ thể thông qua hai yếu tố: tácdụng của thuốc và tác dụng của nước. Trải qua quá trình bào chế và đun nấu, các hoạt chất có tác dụng chữa bệnh trong dược liệu sẽ hoà tan vào nước hoặc toả ra[r]

2 Đọc thêm

châm cứu cổ điển và hiện đại (phần 2) - thực hành châm cứu – thể châm

CHÂM CỨU CỔ ĐIỂN VÀ HIỆN ĐẠI (PHẦN 2) - THỰC HÀNH CHÂM CỨU – THỂ CHÂM

bằng thuốc, xung điện, xoa bóp…nhưng trước hết cần phân biệt tình trạnh hư thực của người bệnh để có thủ thuật phù hợp.Hư: Tình trạnh của người bệnh mắc bệnh đã lâu ngày, người mệt mỏi suy nhược. Biểu hiện bệnh tại chỗ không dữ dội: sưng đau ít, đau âm ỉ, hạn chế vận động nhiều.Bệnh thường liên quan[r]

4 Đọc thêm

Châm cứu cổ điển và hiện đại phan4

CHÂM CỨU CỔ ĐIỂN VÀ HIỆN ĐẠI PHẦN 2

hợp với chẩn đoán, phối hợp huyệt theo lý luận cổ truyền, tăng tác dụng của huyệt bằng thuốc, xung điện, xoa bóp…nhưng trước hết cần phân biệt tình trạnh hư thực của người bệnh để có thủ thuật phù hợp.Hư: Tình trạnh của người bệnh mắc bệnh đã lâu ngày, người mệt mỏi suy nhược. Biểu hiện bệnh[r]

4 Đọc thêm

HUYỆT VỊ ĐÔNG Y LẬU CỐC pdf

HUYỆT VỊ ĐÔNG Y LẬU CỐC PDF

Trị mất ngu?, răng đau, chảy máu cam, sốt cao, bàn chân lạnh. Châm Cứu: Châm thẳng hoặc xiên 0, 1 - 0, 2 thốn. Cứu 1 - 3 tráng, Ôn cứu 3 - 5 phút.

5 Đọc thêm

HUYỆT VỊ ĐÔNG Y VỊ THƯƠNG pps

HUYỆT VỊ ĐÔNG Y VỊ THƯƠNG

Tên Huyệt: Huyệt ở vị trí ngang với Tỳ (Tỳ Du), theo YHCT ‘Tỳ tàng Ý’, huyệt được coi là nơi chứa (xá) ý, vì vậy gọi là Ý Xá. Xuất Xứ: Giáp Ất Kinh. Vị Trí: Dưới gai sống lưng 11, đo ngang ra 3 thốn, cách huyệt Tỳ Du 1, 5 thốn. Giải Phẫu: Dưới da là cơ lưng to, cơ răng cưa bé sau-dưới, cơ chậu sườn-[r]

5 Đọc thêm

HUYỆT VỊ ĐÔNG Y XUNG MÔN pdf

HUYỆT VỊ ĐÔNG Y XUNG MÔN

Chủ Trị: Trị dịch hoàn viêm, đau do thoát vị, màng tử cung viêm, tiểu bí. Phối Huyệt: 1. Phối Khí Xá (Vi.11) trị bụng đầy (Tư Sinh Kinh). 2. Phối Âm Khích (Tm.6) trị sán khí (thoát vị) (Tư Sinh Kinh). 3. Phối Đại Đôn (C.1) trị rối loạn đường tiểu (Tư Sinh Kinh). 4. Phối Huyết Hải (Ty.10) trị đau từn[r]

4 Đọc thêm