cuối của chuỗi tổng hợp là vị trí gắn kết của nucleoside triphosphate tiếp theo. Thứ ba, sự tổng hợp xảy ra do thủy phân pyrophosphate. Tuy nhiên, khác với DNA là RNA không đòi hỏi mồi (primer). Ngoài ra RNA polymerase không có hoạt tính nuclease để sửa chữa khi các nucleotide bị gắn nhầm. Cả ba loạ[r]
lượng bốn loại nucleotide cần cho quá trình sinh tổng hợp DNA. Những sai sót về mặt di truyền liên quan đến sự trao đổi chất của các purine và pyrimidine là nguyên nhân dẫn tới xuất hiện nhiều căn bệnh như Gout, bệnh Lesh-Nyhan và nhiều bệnh suy giảm miễn dịch khác. II. Sinh tổng hợp DNA (tái bản)[r]
GALACTOSEβ-galactosidase Hình 6.18 (a) Phân tử đường lactose và sự phân giải thành hai phân tử đường đơn bởi enzyme β-galactosidase; (b) Francois Jacob (trái) và Jacques Monod; và (c) Mô hình operon lactose ở E. coli. - Một yếu tố chỉ huy (operator = O): trình tự DNA nằm kế trước nhóm gene cấu trúc[r]
115 DNA tái tổ hợp? Trình bày một quy trình tạo dòng gene ở vi khuẩn, và cho biết các ứng dụng của nó. Tài liệu Tham khảo Tiếng Việt Bùi Chí Bửu, Nguyễn Thị Lang. 1999. Ứng dụng DNA marker trong đánh giá quỹ gene cây lúa. Trong: Báo cáo khoa học - Proceedings: Hội nghị CNSH toàn quốc, Hà Nội 1999.[r]
phân tử 93 III. Cơ sở phân tử của đột biến và tái tổ hợp DNA 97 1. Cơ sở phân tử của đột biến 97 2. Sửa chữa DNA 105 3. Tái tổ hợp và đại cương về công nghệ DNA tái tổ hợp 107 Chương 6: Sinh tổng hợp RNA và Protein Hoàng Trọng Phán 117 I. Sinh tổng hợp RNA (Phiên mã ) 117 1. Đặc điểm chung của p[r]
phân ly H+. Vì vậy ở khía cạnh này phân tử có tính acid và người ta gọi là nucleic acid. Trình tự của các base nitơ riêng lẽ và thành phần của nó trong toàn bộ phân tử là những tiêu chuẩn quan trọng nhất của nucleic acid. DNA chứa chỉ 4 base nitơ khác nhau: adenine[r]
BỘ CÔNG THƯƠNG TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP. HỒ CHÍ MINHViện: Công Nghệ Sinh Học và Thực PhẩmBộ môn: Hóa sinh động vậtGVHD: Th.S Trần Hồng Bảo QuyênDANH SÁCH NHÓMDANH SÁCH NHÓMTT HỌ TÊN SINH VIÊN1 Trương Văn Hiền2 Nguyễn Xuân Giang3 Hoàng Thị Lộc4 Trương Thị Thúy Nga5 Mai Nguyễn Bảo Ngân6 B[r]
TÍNH ĐA DẠNG CỦA ACID NUCLEIC1. Đa dạng về cấu tao: ( Thành phần, cấu trúc, hình thái)2. Hoạt động (Cơ chế tổng hợp ADN , ARN)3. Chức năngBài làm:1. ĐA DẠNG VỀ CẤU TẠO: Acid nucleic bao gồm ADN và ARN là những đại phân tử sinh học cótrọng lượng phân tử lớn với thành phần[r]
b. Các phản ứng màu phân biệt ADN và ARN Các phản ứng này dựa trên sự khác biệt giữa hai loại đường deoxyribose và ribose của ADN và ARN. * Phản ứng của ADN với diphenylamine Nguyên tắc: Deoxyribose có trong thành phần ADN tác dụng với diphenylamine trong môi trường acid tạo thành hợp chất[r]
95 sự tái bản xảy ra trong tế bào, ở chỗ: (1) DNA sợi kép được tách thành các sợi đơn. Tuy nhiên, trong PCR, thì nhiệt chứ không phải enzyme được dùng để làm biến tính DNA. (2) Các mẩu nucleotide ngắn được dùng làm mồi để khởi đầu tái bản. Các đoạn mồi của PCR được tổng hợp từ các deoxynucleotide.[r]
32 Hình 2.9 Cấu trúc chuỗi polynucleotide của DNA (a) và của RNA (b). Các chuỗi polynucleotide bao giờ cũng được tổng hợp (kéo dài) theo chiều 5'→3'; chúng có bộ khung "đường-phosphate" rất vững chắc và trình tự base được viết theo quy ước từ trái (đầu 5') sang phải (đầu 3') đối với chuỗi DNA ở đây[r]
a x 100 a: % hàm lượng acid amin trong đạm nghiên cứuCS = ------------------ b: % hàm lượng acid amin trong đạm trứngbAcid amin có chỉ số hoá học thấp nhất sẽ là "yếu tố hạn chế".Các giá trị dinh dưỡng của protein và sắp xếp giá trị dinh dưỡng của protein trong thức ăn được trình bày n[r]
Zamecnik và cộng sự lần đầu tiên phát triển các hệ thống vô bào để nghiên cứu sinh tổng hợp protein, đã xác định các hạt ribonucleoprotein (ribosome) là nơi sinh tổng hợp protein và đã phát hiện ra tRNA. 2. Các phương pháp tách chiết nucleic acid Để đảm bảo cho các nghiên cứu tiếp the[r]
y Trong cấu trúc của các chuỗi xoắn kép DNA, quan trọng nhất là sự kết cặp base bổ sung (complementary base pairing) A-T và G-C. Các cặp base Watson-Crick này (Watson-Crick base pairs) tạo thành cơ sở của hầu hết các tương tác cấu trúc bậc hai trong các nucleic acid, cũng như giải thíc[r]
Nguyễn Tiến Thắng, Nguyễn Đình Huyên. 1998. Giáo trình Sinh hoá hiện đại. NXB Giáo Dục. Watson JD. 1968. Chuỗi xoắn kép (bản Việt dịch của Lê Đình Lương và Thái Doãn Tĩnh). NXB Khoa học và Kỹ thuật, Hà Nội, 1984. Tiếng Anh Benz R. (Ed.). 2004. Bacterial and Eukaryotic Porins: Structure, Function, Me[r]
CÁC PHƯƠNG PHÁP CÁC PHƯƠNG PHÁP XÁCXÁC ĐỊNH TRÌNH TỰ ĐỊNH TRÌNH TỰ CỦA acid nucleicCỦA acid nucleicCác phương pháp phân tích acid nucleic đã đề cập trong Các phương pháp phân tích acid nucleic đã đề cập trong các chương vừa qua cung cấp nhiều thông tin về <[r]
TrpTrpUGGTrpStopUGAMitochondrial codeStandard codeCodonDựa theo chức năng, ribonucleic acids được phân thành :3.2.3.2. RIBONUCLEIC ACID (RNA)- rRNA = ribosomic RiboNucleic Acid, là một hợp phần của cấu trúc ribosomes ;-tRNA = transfer RiboNucleic Acid, vận chuyển amino acid[r]
Cấu tạo acid nucleic Cấu tạo chuỗi poly nucleotide Từ các đơn phân nucleotide liên kết lại bằng liên kết photphodiester tạo nên chuỗi polynucleotide. Các ribonucleotide nối với nhau cho chuỗi polyribonucleotide, còn các dezoxiribonucleotide nối với nhau sẽ tạo nên chuỗi poly dezoxi[r]