Môn Sinh học 71. Nêu thông tin vè đời sống, đặc điểm cấu tạo ngoài, cách di chuyển của các đại diện sau:- ếch đồng - Chim bồ câu- Thằn lằn bóng đuôi dài - Thỏ2. Trình bày đặc điểm cấu tạo trong của các đại diện sau:- ếch đồng - Chim bồ câu- Thằn lằn bóng đuôi dài -[r]
Tranh vẽ + Mô hình cấu tạo chim bồ câu24 47 Thực hành: Xem băng hình về đời sống và tập tính của chimbăng hình về đời sống và tập tính của chim48 Thỏ Tranh vẽ + Mô hình cấu tạo thỏTuần Tiết Tên bài dạy Tên đồ dùng Ghi chú25 49 Cấu tạo trong của thỏ nh[r]
Tiết 53: đa dạng của lớp thú (tiếp theo)Các bộ móng guốc và bộ linh trưởng Đọc thông tin SGK trang 166 và quan sát hình dưới đây tìm đặc điểm chung của bộ móng guốc. Chọn từ phù hợp điền vào bảng sau:Cấu tạo, đời sống và tập tính[r]
nhấmChuột đồngSócĂn thịt BáoSóiBảng. Cấu tạo, đời sống và tập tính của một số đại diệnTrên mặt đấtTrên mặt đấtĐào hang trong đấtTrên câyTrên mặt đất và trên câyTrên mặt đấtĐơn độcĐơn độcĐơn độcĐànĐànĐànCác răng đều nhọnCác răng đều nhọnRăng cửa lớn
Ngày soạn:12/02/2010 Tiết: 53.Bài: SỰ ĐA DẠNG CỦA THÚ: CÁC BỘ MÓNG GUỐC VÀ BỘ LINH TRƯỞNGI/ MỤC TIÊU : 1.Kiến thức : + HS nêu được những đặc điểm cơ bản của thú móng guốc và phân biệt được bộ guốc chẵn, bộguốc lẻ.+ Nêu được những đặc điểm bộ linh trưởng, phân biệt được cá[r]
Trường: THCSGiáo viên: Bài giảng: Sinh học 7 1. Trình bày đặc điểm cấu tạo của bộ dơi và bộ cá voi thích nghi với đời sống của chúng.2. Vì sao dơi và cá voi được xếp vào lớp thú? Tiết 52: ĐA DẠNG CỦA LỚP THÚ (tt)BỘ ĂN SÂU BỌ- BỘ GẶM NHẤM - BỘ ĂN THỊT Tiết 52: ĐA DẠNG CỦA[r]
lông Bộ lông Chi trước Chi(có vuốt) Chi sau Mũi, lông xúc giác Tai có vành tai Giác quan Mắt có mí cử động - Gv treo bảng phụ nội dung phiếu học tập lên bảng. + H/s đại diện nhóm báo cáo kết quả nhóm bằng (bảng nhóm) - Gv nhận xét chữa phiếu học tập bằng cách đưa ra đáp[r]
móng guốc chẵn với bộ móng guốc lẻ.+ Nêu đợc đặc điểm bộ linh trởng, phân biệt đợc các đại diện của bộ linh trởng.- Kĩ năng: Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, so sánh, kĩ năng hoạt động nhóm.GV: Hà Thị Huyền Trâm Năm học: 2009- 201016Giáo án sinh 7 Trờng THCS Quảng Đông- Thái độ: Giáo d[r]
sừng bao bọc gọi là guốc.-Di chuyển nhanh. Vì sao thú móng guốc có khả năng di chuyển nhanh?Chân cao, trục ống chân, cổ chân, bàn và ngón chân gần như thẳng hàng và chỉ có những đốt cuối có guốc chạm đất nên diện tích tiếp xúc với đất hẹp→Chạy nhanh Thú móng guốc được phâ[r]
nhất tiếp tục thảo luận. -GV đưa nhận xét và đáp án đúng -Bộ guốc chẵn: Số ngón chân chẵn, có sừng đa số nhai lại. - Bộ guốc lẻ: Số ngón chân lẻ, không có sừng (trừ tê giác), không nhai lại HS tự sửa chữa. Bảng kiến thức chuẩn Cấu tạo, đời sống và tập tính[r]
I.Lớp lưỡng cưNêu được đặc điểm cấu tạo và hoạt động sống của lớp Lưỡng cư thích nghi với đời sống vừa ở nước vừa ở trên cạn. Phân biệt được quá trình sinh sản và phát triển qua biến thái.Trình bày được hình thái cấu tạo phù hợp với đời sống lưỡng cư của đại d[r]
* Các hoạt động :Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung cơ bảnHoạt động 1: Tìm hiểu các bộ móng guốc 1. CÁC BỘ MÓNG GUỐCGiáo án sinh học lớp 7 Tuần : 2 7 - Tiết : 53Ngày soạn : Ngày dạy : -GV yêu cầu, đọc SGK tr. 166,167, quan sát hình 51.3 trả lời câu hỏi:+ Tìm đặc điểm chung của bộ
guốc lẻ.* Tiến hành :Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh-GV yêu cầu, đọc SGK tr.166, 167, quan sát hình 51.3 trả lời câu hỏi:+Tìm đặc điểm chung của bộ móng guốc?+Chọn từ phù hợp điền vào bảng trong vở -Cá nhân đọc thông tin trong SGK tr.166, 167.Tìm hiể[r]
- Mục tiêu : Giải thích được các đặc điểm cấu tạo ngoài và di chuyển thỏ thích nghi với đời sống vàtập tính lẫn trốn kẻ thùHoạt động của giáo viên▼ Yêu cầu HS đọc ■ / 1-II / SGK và đọcbảng 1, quan sát mô hình kết hợp H-46.2-3- Thảo luận theo nhóm (3’) điền nội dungphù hợp vào
đầu bay dơi chỉ cần rời vật bám I. BỘ DƠIBộ dơi là bộ thú có cấu tạo thích nghi với đời sống bay: + Có màng cánh rộng, thân ngắn và hẹp, nên có cách bay thoăn thoắt và thay hướng đổi chiều bay linh hoạt. + Chân yếu có tư thế bám vào cành cây treo ngược cơ thể. Khi bắt đầu bay ch[r]
- Ăn thực vật, không nhai lại. Ngựa vằn Lừa I. CÁC BỘ MÓNG GUỐC1. Bộ Guốc chẵn2. Bộ Guốc lẻ- Có 1 ngón chân giữa phát triển hơn cả.- Ăn thực vật, không nhai lại.- Có loài không có sừng, sống thành đàn (ngựa).- Có loài có sừng, sống đơn độc (tê giác).- Đại diện: Tê giác, ngựa, lừa, ngựa[r]
a) Tim 4 ngăn, máu đi nuôi cơ thể là máu đỏ tươi. b) Tim 3 ngăn, máu đi nuôi cơ thể là máu pha. c) Tim 2 ngăn, máu đi nuôi cơ thể là máu đỏ tươi. d) Tim 3 ngăn, máu đi nuôi cơ thể là máu đỏ tươi.Câu 2 : Ở Việt Nam có những bộ lưỡng cư nào ? a) Bộ lưỡng cư có đuôi. b) Bộ lưỡng cư không đuôi. c) Bộ l[r]
• Đi bằng 2 chân• Bàn tay, bàn chân có 5 ngón, có ngón cái đối diện với những ngón còn lại + Ăn tạp, nhưng ăn thực vật là chính=> Đại diện: khỉ, vượn, khỉ hình người (đười ươi, tinh tinh, gôrila)Các bộ Móng guốc và bộ Linh trưởngKhỉTinh tinhVượnGôrilaĐười ươi-Cách phân biệt khỉ,[r]