Tràn dịch màng phổi thanh tơ 1. Đại cương: 1.1. Định nghĩa: Tràn dịch màng phổi thanh tơ là tràn dịch màng phổi xuất tiết, dịch rỉ viêm , mầu vàng chanh,có nhiều Fibrin, phản ứng Rivalta dương tính, Protein³30g/ lít. LDH >[r]
quan trọng trong việc kìm hãm sự nhân lên và tiêu diệt vi khuẩn và quá trình lành bệnh. 1.3.2.1. Đáp ứng tại chỗ Cỏc nghiờn cu thc nghim trờn sỳc vt cho thy: sau khi tiờm BCG vo khoang mng phi bch cu a nhõn trung tớnh xut hin u tiờn, trong 24 gi u chỳng chim u th. T ngy th 2-5 i thc bo chim u th. S[r]
Đó là những loại thuốc có chứa procainimide (chống loạn nhịp tim), hydralazine (chống tăng huyết áp), isoniazid (kháng sinh), penicillamine (điều trị viêm khớp dạng thấp, và sulfonamide (kháng sinh). TRIỆU CHỨNG Những triệu chứng thường gặp nhất của tràn dịch màng phổi là khó t[r]
khi có bề dầy > 10 mm khi chụp x quang nằm nghiêng, khi siêu âm ngực hoặc khi CT scan lồng ngực. Nghi ngờ dịch tiết khi TDMP một bên hoặc TDMP hai bên nhưng lượng dịch chênh lệch nhau nhiều, khi có đau ngực kiểu màng phổi hoặc khi có sốt. - Lượng dịch quá nhiều gây[r]
có 5 thể )1-Tràn dịch MP thể nách Khó thở ít, có HC 3 giảm ở vùng nách Xquang : có hình thấu kính ở vùng nách Chọc dò có dịch (dựa vào h- ớng dẫn của siêu âm)Thể TRàN DịCH2-Thể hoành: Dịch khu trú giữa MP và cơ hoành HC 3 giảm khó phát hiện,chủ yếu dự[r]
ĐẶC TÍNH DỊCH MÀNG PHỔI TRONG CHẨN ĐOÁN NGUYÊN NHÂN GÂY TRÀN DỊCH MÀNG PHỔI Trn dịch mng phổi l một biểu hiện bệnh lý thường gặp và được chia thành hai loại: dịch thấm v dịch tiết. Cc nguyn nhn bệnh lý phổi, mng phổi hoặc ngồi phổi đều[r]
đặt vấn đề Tràn dịch màng phổi (TDMP) là sự tích tụ dịch trong khoang màng phổi.Tràn dịch màng phổi thanh tơ là dịch tiết có phản ứng Rivalta dương tính và lượng protein trên 30g/l [ 54]. Chẩn đoán tràn dịch màng phổi không khó nhưng chẩn đoán nguyên nhân gây tràn dịch màng phổi vẫn[r]
có 5 thể )1-Tràn dịch MP thể nách Khó thở ít, có HC 3 giảm ở vùng nách Xquang : có hình thấu kính ở vùng nách Chọc dò có dịch (dựa vào h- ớng dẫn của siêu âm)Thể TRàN DịCH2-Thể hoành: Dịch khu trú giữa MP và cơ hoành HC 3 giảm khó phát hiện,chủ yếu dự[r]
có 5 thể )1-Tràn dịch MP thể nách Khó thở ít, có HC 3 giảm ở vùng nách Xquang : có hình thấu kính ở vùng nách Chọc dò có dịch (dựa vào h- ớng dẫn của siêu âm)Thể TRàN DịCH2-Thể hoành: Dịch khu trú giữa MP và cơ hoành HC 3 giảm khó phát hiện,chủ yếu dự[r]
• Mạch nghịch,tụt huyết áp (trong TKMP căng) 8 * Khám lồng ngực • Lồng ngực kém di động bên TKMP. Nếu TKMP lượng nhiều lồng ngực có thể có thể căng phồng rõ rệt, trung thất và khí quản lệch về bên đối diện • Rung thanh giảm hoặc mất bên tràn khí • Gõ vang bên tràn khí • Rì rào phế nan[r]
cản trở hấp thu dịch trong khoang màng phổi sẽ gây tràn dịch màng phổi. 2. Nguyên nhân : Tràn dịch màng phổi là một biểu hiện lâm sàng hay gặp trong các bệnh nội khoa cũng như các chuyên khoa phổi, Tràn dịch màng phổi[r]
3. Phân loại và nguyên nhân: theo tính chất của dịch màng phổi. - Dịch thấm: trong vắt không mầu, phản ứng Rivalta ( - ) tính, Protein < 30g / lít. Thường gặp trong suy tim , xơ gan, viêm cầu thận mạn, hội chứng thận hư - Dịch tiết: bao gồm dịch màu v[r]
BN nằm nghiêng : dịch trải theo bờ s+ờn TRµN DICH MµNG PHæITrµn dÞch MP tr¸i (dÞch nhiÒu) §êng cong Damoiseau DỊCH MÀNG PHỔI NHIỀU TDMP S L NG NHI UỐ ƯỢ Ề Các thể TRàN DICHNgoài TDMP tự do, có các thể tràn dịch khu trú( có 5 thể )1-Tràn dịch M[r]
TrµnTrµn dÞchdÞchmµngmµng phæiphæiTS.Bs Hoµng Hång Th¸iBé m«n Néi §¹i häc Y HµnéiTRàN DICH MàNG PHổIĐại c- ơng - Định nghĩa Khoang MP bình th- ờng là khoang ảo, chỉ có 15-20 ml dịch, đủ cho lá thành lá tạng tr- ợt lên nhauđễ dàng trong khi thở. Vì một lý do nào đó có xuất hiện l- ợng dịch<[r]
Tràn dӏch màng phәiBs Lê HùngGiҧi phүu Lá tҥng dính vӟi phәi Khoang giӳa lá thành và lá tҥng là khoang có thӵc Các nӃp gҩp cӫa lá tҥng tҥo thành các khe Mô liên kӃt lӓng lӁo bên dưӟi lá tҥng = khoang dưӟi màng phәiSinh lý Bình thưӡng có 2-10 mL dӏch trong khoang màng phәi Cӭ mӛi giӡ[r]
- Âm gõ phổi bình thường (phế âm) Phế âm là tiếng phát ra khi gõ lên vùng phổi. Ở giữa vùng phổi, phổi dày, nhiều khí, phế âm vang. Ngược lại hai bên rìa do phổi mỏng, cơ che khuất nên phế âm nhỏ, đục. Gia súc thể vóc to, béo, tầng mỡ dày, phế âm nhỏ. Gia súc bé gầy thì ngược lại. - Những âm gõ phổi[r]