Khảo sát chiến lược marketing mix nhóm thuốc ức chế bơm proton trên địa bàn hà nội từ năm 2006 đến 2010 Khảo sát chiến lược marketing mix nhóm thuốc ức chế bơm proton trên địa bàn hà nội từ năm 2006 đến 2010 Khảo sát chiến lược marketing mix nhóm thuốc ức chế bơm proton trên địa bàn hà nội từ năm 20[r]
Tổng quan về các chất ức chế bơm proton ( H+K+ATPase) Tổng quan về các chất ức chế bơm proton ( H+K+ATPase) Tổng quan về các chất ức chế bơm proton ( H+K+ATPase) Tổng quan về các chất ức chế bơm proton ( H+K+ATPase) Tổng quan về các chất ức chế bơm proton ( H+K+ATPase) Tổng quan về các chất ức chế b[r]
Khảo sát tình hình sử dụng thuốc ức chế bơm proton trên bệnh nhân xuất huyết tiêu hoá do loét dạ dày tá tràng tại khoa nội tiêu hoá bệnh viện bạch mai Khảo sát tình hình sử dụng thuốc ức chế bơm proton trên bệnh nhân xuất huyết tiêu hoá do loét dạ dày tá tràng tại khoa nội tiêu hoá bệnh viện[r]
Nội Dung • 1. ĐẠI CƯƠNG • 2. THUỐC ỨC CHẾ BƠM PROTON • 3. PHÁC ĐỒ DIỆT HELICOBACTER PYLORI 1.1. Dẫn nhập Tần xuất bệnh LDD TTr : 1 3% dân số, 0% người Âu Mỹ Việt Nam: 26%đường tiêu hóa Nước đang phát triển Tỷ lệ bệnh gia tăng mỗi năm khoảng 0,2%. ) Địa điểm và các loại tế bào tiết ra dịch vị (Nguyễn[r]
Thuốc ức chế bơm proton: Độc tính và những tương tác cần chú ý Thuốc ức chế bơm proton (PPI) như omeprazol, lanzoprazol, pantoprazol, rabeprazol esomeprazol được dùng khá rộng rãi cho người viêm loét dạ dày, hội chứng mạch vành. Tuy nhi[r]
Thuốc ức chế bơm proton: Độc tính và những tương tác cần chú ý Hình ảnh loét dạ dày. Thuốc ức chế bơm proton (PPI) như omeprazol, lanzoprazol, pantoprazol, rabeprazol esomeprazol được dùng khá rộng rãi cho người viêm loét dạ dày, hội[r]
Các thuốc dùng trị bệnh trào ngược dạ dày - thực quản (SKDS) - Bệnh trào ngược dạ dày - thực quản (TNDD-TQ) còn có tên gọi khác là viêm thực quản trào ngược, là tình trạng trào ngược từng lúc hay thường xuyên của dịch dạ dày lên thực quản. Bệnh rất dễ bị nhầm lẫn và thường được quy cho[r]
3. Tim mạch: mạch nhanh, HA hạ, truỵ mạch.triệu chứngB. XéT NGHIệM:- Tình trạng cô đặc máu (HC, Hematocrit , )- Men CK - Men gan - Men ChE nhẹ- Soi thực quản quản, dạ dày, tá tràng sẽ thấy các mức độ tổn thơng niêm mạc khác nhau phụ thuộc số lợng nereistoxin BN uống. Điều trị1. Tại chỗ: (áp dụng t[r]
Bệnh trào ngược dạ dày thực quản (GERD): Đây là nơi axit từ dạ dàythoát vào ống dẫn (ống nối cổ họng với dạ dày) gây đau, viêm và ợnóng.Loét ở dạ dày hoặc phần trên của ruột bị nhiễm vi khuẩn gọi là 'Helicobacter pylori': Nếu bạn có tình trạng này, bác sĩ sẽ kê toaNexium với thuốc kháng sin[r]
Bảng 15.2. Danh mục thuốc ức chế bơm proton Tên thuốc/Thế hệ Đường dùng LD trị loét dạ dày Omeprazole (Th. I) Uống (tối) 20-40 mg/lần/24 h Esomeprazole(*)-Mg Uống 20-40 mg/lần/24 h Lansoprazole Uống 30 mg/lần/24 h Pantoprazole Uống 40 mg/lần/24 h Rabeprazol[r]
vú to, chảy sữa, liệt dương ở nam giới. Ranitidin, famotidin, nizatidin có thời gian ức chế tiết khoảng nửa ngày. Nếu sử dụng điều trị duy trì nên dùng vào ban đêm (vì thời gian ban ngày đã có thức ăn đệm đỡ còn ban đêm dạ dày rỗng nên dễ gây đau hơn). - Thuốc ức chế b[r]
tái phát ít hơn nhiều so với Cimetidin. - Thuốc ức chế bơm Proton : ức chế hoạt động của Enzym ATPase, do đó K+ không vào trong tế bào được và H+ không ra ngoài tế bào để tạo nên HCl. Do đó HCl không được hình thành. Lansoprazol : Mopral, Lomac, losec viên 20 mg Li[r]
cần tránh làm tăng áp lực xoang bụng do trang phục như mang nịt lưng, áo nịt ngực quá chặt. Tránh sử dụng một số thuốc làm giảm trương lực cơ vòng dưới thực quản như nhóm anti-cholinergic, theophylline Một số thuốc hay dùng Điều trị bệnh TNDD-TQ thường sử dụng một số thuốc
Các ca bệnh có thể ra trong đề thi thực hành dược lâm sàng, cách sử dụng thuốc nào trong trường hợp bệnh nào.......tài liệu dùng cho sinh viên Y, Dược.Nội dung sơ lược:CA1. TRÀO NGƯỢC DẠ DÀY – THỰC QUẢN•Tác dụng các thuốc bệnh nhâ sử dụng: Eualapid : Hạ áp ức chế men chuyển•Amlodipin : Hạ áp ức chế[r]
không. Có nhiều phuơng pháp (Test) để chẩn đoán, có thể chia ra hai nhóm: Nhóm test xâm phạm ( thông qua nội soi dạ dày ) và nhóm test không xâm phạm. Tuy không có phương pháp chẩn đoán nào là tối ưu, và nhìn chung không có sự khác biệt nhiều giữa các phương pháp xâm phạm và không xâm phạm, do đó sự[r]
ĐIỀU TRỊ LOÉT DD-TT XUẤT HUYẾT : Thuốc : ức chế bơm proton Omeprazole 40 mg I*2 TMC Hoặc Esomeprazole 80 mg TMC trong 30 p bolus , sau đó tiêm truyền tĩnh mạch liên tục với nồng độ 8 mg[r]
không. Có nhiều phuơng pháp (Test) để chẩn đoán, có thể chia ra hai nhóm: Nhóm test xâm phạm ( thông qua nội soi dạ dày ) và nhóm test không xâm phạm. Tuy không có phương pháp chẩn đoán nào là tối ưu, và nhìn chung không có sự khác biệt nhiều giữa các phương pháp xâm phạm và không xâm phạm, do đó sự[r]
- Trong những trường hợp nặng, ngoài việc tuân thủ triệt để các biện pháp nêu trên, dùng thuốc kháng H2 liều cao hơn. Nếu bệnh chưa đỡ, dùng thêm metoclopramid 10mg, uống 30 phút trước khi ăn và trước khi đi ngủ, để tăng trương lực cơ vòng thực quản, đẩy thức ăn nhanh chóng từ[r]
- Đặt sonde dạ dày : + Giúp chẩn đoán xác định. + Tránh biến chứng sặc vào phổi. + Theo dõi tình trạng xuất huyết. + Chuẩn bị bơm rửa DD ( 250 ml HT mặn 9% ) trước khi nội soi _ Thực hiện cac xét nghiệm : CTM, ĐMTB, BUN, Creatinin, CN gan . Chỉ định truyền máu : - Sau khi hồi phục thể tích[r]
Metronidazole gây bệnh lý thần kinh ngoại biên, co giật, Clarithromycin làm thay đổi vị giác, nôn ói, buồn nôn, đau bụng và hiếm khi QT kéo dài, Tetracycline gây nhạy cảm ánh sáng, không nên dùng cho phụ nữ có thai và trẻ nhỏ, Amoxicillin gây tiêu chảy và dị ứng như ban ở da. Probioti[r]