Có mạch máu nhìn thấy: nguy cơ xuất huyết tái phát cao. 3.6.5 Kích thước: Hầu hết các ổ loét nhỏ hơn 1cm. Đôi khi loét có thể lớn từ 1-3cm. Một ổ loét lớn hơn 3cm được coi là khổng lồ. Tuy nhiên, kích thước không liên quan đến xu hướng gây xuất huyết của ổ loét.[r]
a. Thương hàn : Do ổ loét ở cuối thường xảy ra chậm sau 1 thời gian sốt kéo dài. Khối lượng máu thường nhiều và kéo dài, tiến triển theo bệnh, khi bệnh khỏi thì hết ỉa máu. Máu ra cũng có thể đỏ nếu chảy nhanh, nhiều, ồ ạt. b. Chảy máu do bệnh lý gan mật : gây đứt vỡ mạch má[r]
+ Dùng phác đồ chung + C ần thiết cho Atr opin + Xét m ổ khi: xuất huyết mức độ nặng ngay từ đầu: có điều trị nội tích cực (truyền máu tươi cùng nhóm máu kho ảng 1000ml) m à máu không c ầm được. Xuất huyết nhiều lần trong ngày, không có máu cùng nhóm để truyền.
- Sau tức giận, căng thẳng, lo lắng quá mức bị nôn ra máu - Sau suy hô hấp nặng, sau suy thận, bỏng nặng: bệnh nhân nôn máu, ỉa phân đen. Chẩn đoán: Sau loại trừ các bệnh ống tiêu hoá đồng thời kết hợp với các triệu chứng: về hô hấp, về thận, về bỏng[r]
+ Có h ội chứng lỵ (đau quặn dọc khung đại tr àng, mót r ặn, phân lỏng có nh ầy v à máu). + G ầy sút thiếu máu Ch ẩn đoán nhờ soi v à sinh thi ết trực tr àng th ấy nhiều nốt xuất huyết, chạm
TRƯỜNG HỢP DỄ: Khi thầy thuốc được xem trực tiếp - Chất dịch nôn có máu cục - Phân đen, nhão, đen khắm 2- TRƯỜNG HỢP KHÓ: Không được chứng kiến chất nôn, phân, chỉ nghe người bệnh người [r]
2. Nguyên nhân ít gặp hơn: a. Do ung thư dạ d ày: Ung thư dạ dày gây xuất huyết tiêu hoá: do tổ chức ung thư bị tan rã, một số mạch bị vỡ. Nếu sự tan rã chỉ giới hạn trên bề mặt của tổ chức ung thư thường gây ra chảy máu rỉ rả, không đáng kể. Ngược lại chảy máu nặng khi vị tr[r]
2. Nguyên nhân ít gặp hơn: a. Do ung thư dạ dày: Ung thư dạ dày gây xuất huyết tiêu hoá: do tổ chức ung thư bị tan rã, một số mạch bị vỡ. Nếu sự tan rã chỉ giới hạn trên bề mặt của tổ chức ung thư thường gây ra chảy máu rỉ rả, không đáng kể. Ngược lại chảy máu nặng khi vị trí ung[r]
6.Nhiễm khuẩn và dịứng: TRANG 4 Vi trùng: thương hàn KST: sốt rét ác tính thể XHTH, Amibe Dịứng đường tiêu hoá III.PHÂN LOẠI: 1.XHTH nhẹ Máu chảy < 20% khối lượng tuần hoàn cơ thể hay < [r]
loét nhiều nhất là xung quanh mép mai bụng, những hạt mụn bằng hạt đậu nành, nhiều khi liền thành từng mảng. 2. Nguyên nhân - Căn nguyên gây bệnh là do siêu vi trùng, sau đó vi khuẩn tiếp tục gây hại và lây nhiễm làm cho con ba ba chết vì bại huyết.
2. Nguyên nhân - Do vi rút gây nên. 3. B ệnh tích - Bệnh viêm tuyến mang ở ba ba có ba dạng: một là dạng xuất huyết ở khoang miệng, tuyến mang, đường tiêu hoá; hai là dạng tụ máu đen ở thực quản, ruột già, còn tuyến mang thì tấy nát, dưới bụng ngả màu trắng, đây là dạn[r]
PHÒNG BỆNH SỐT XUẤT HUYẾT PHÒNG BỆNH SỐT XUẤT HUYẾT 1/ TÁC NHÂN, ĐƯỜNG LÂY TRUYỀN VÀ SỰ NGUY HIỂM CỦA BỆNH 1/ TÁC NHÂN, ĐƯỜNG LÂY TRUYỀN VÀ SỰ NGUY HIỂM CỦA BỆNH SỐT XUẤT HUYẾT: TRANG 4 [r]
Có hai thể bệnh là bệnh sốt dengue và bệnh dengue sốt xuất huyết TRANG 3 TRANG 4 Bệnh dengue sốt xuất huyết còn được gọi gọn là bệnh sốt xuất huyết, một bệnh nguy hiểm, thường xảy ra ở v[r]
- Sốt xuất huyết là bênh truyền nhiễm do một loại vi-rút gây ra. Muỗi vằn là động vật trung gian truyền bệnh. Hiện nay chưa cĩ thuốc đặc trị để chữa bệnh này. Khi bị bệnh phải đến cơ sở y tế gần nhất để theo dõi, ngừa sốt cao và biến chứng.
PHÒNG BỆNH SỐT XUẤT HUYẾT 2/ CÁCH PHÒNG BỆNH SỐT XUẤT HUYẾT TRANG 10 PHÒNG BỆNH SỐT XUẤT HUYẾT 1/ TÁC NHÂN, ĐƯỜNG LÂY TRUYỀN VÀ SỰ NGUY HIỂM CỦA BỆNH SỐT XUẤT HUYẾT - SỐT XUẤT HUYẾT LÀ B[r]
Bài giảng Sốt xuất huyết được biên soạn với mục tiêu cung cấp đến người học tổng quan về bệnh sốt xuất huyết; các dấu hiệu bệnh sốt xuất huyết; muỗi vằn trung gian bệnh sốt xuất huyết ; các biện pháp phòng chống bệnh sốt xuất huyết.
XUẤT HUYẾT TIÊU HOÁ CAO I. ĐẠI CƯƠNG 1. Định nghĩa: Xuất huyết tiêu hóa là tình trạng máu thoát ra khỏi lòng mạch của ống tiêu hóa vào trong lòng ống tiêu hóa biểu hiện dưới dạng nôn ra máu và/hoặc đi ngoài ra máu. Xuất huyết tiêu hóa cao là xuất huyết ở p[r]
THỰC HIỆN_ _T_hực hiện bao gồm các bước xử trí sau, thứ tự thực hiện các bước xử trí không nhất thiết phải theo thứ tự sau đây mà tuỳ theo tình trạng cấp cứu của bệnh mà áp dụng _3.2.1.B[r]
Để chẩn đoán được nguy ên nhân xu ất huyết ti êu hoá không d ễ. Ng ày nay có s ự trợ giúp c ủa si êu âm, n ội soi, X quang, xét nghiệm, sinh hoá gan -m ật, việc chẩn đoán nguyên nhân xu ất huyết tiêu hoá nhanh và chính xác hơn. 5. M ột số nguy ên t ắc điều trị cấp cứu xuất huyết