ý nghĩa vμ tác dụng của thống kê doanh nghiệp: Xét về góc độ lý luận thống kê doanh nghiệp thì thống kê doanh nghiệp cung cấp cơ sở lý luận cho việc thống kê hoạt động kinh doanh trên ph[r]
Giáo trình Thống kê Doanh nghiệpCHƯƠNG VTHỐNG KÊ LAO ĐỘNG, NĂNG SUẤT LAO ĐỘNG VÀTIỀN LƯƠNG TRONG DOANH NGHIỆPI- THỐNG KÊ LAO ĐỘNG TRONG DOANH NGHIỆP1. Ý nghĩa, nhiệm vụ của thống kê lao động trong doanh nghiệp1.1. Ý nghĩaLao động là yếu tố cơ bản nhất có tín[r]
1.2.3.2.Cơ sở lý luận của môn học Cơ sở lý luận của môn học là các học thuyết kinh tế của chủ nghĩa Mác Lênin và kinh tế thị trường. Các môn khoa học này trang bị cho các nhà thống kê hiểu nội dung kinh tế của các chỉ tiêu thống kê một cách sâu sắc. Ngoài ra, thống kê còn là côn[r]
ý nghĩa vμ tác dụng của thống kê doanh nghiệp: Xét về góc độ lý luận thống kê doanh nghiệp thì thống kê doanh nghiệp cung cấp cơ sở lý luận cho việc thống kê hoạt động kinh doanh trên ph[r]
PHầN 1: TóM TắT Lý THUYếT V CáC BI TậP CƠ BảN Chơng I: Đối tợng nghiên cứu của thống kê doanh nghiệp 1.1. ý nghĩa v tác dụng của thống kê doanh nghiệp: Xét về góc độ lý luận thống kê doanh nghiệp thì thống kê doanh nghiệp cung cấp cơ sở lý l[r]
c.Thống kê tỷ lệ sản phẩm hỏng trong sản xuất: có 2 ph−ơng pháp * Ph−ơng pháp 1: CHI PHÍ CHO SẢN CHI PHÍ SỬA CHỮA XUẤT PHẾ PHẨM + SP HỎNG CÓ HOΜN TOΜN THỂ SỬA CHỮA TỶ LỆ SẢN PHẨM HỎNG = [r]
Phân tích hiệu quả chi phí sản xuất: TRANG 9 Công thức: ∑ ∑ = _Zq_ _Pq_ _HZ_ Trong đó: - P: Giá bán đơn vị sản phẩm hμng hoá - Z: Giá thμnh sản xuất của đơn vị sản phẩm hμng hoá - q: Khố[r]
Các chỉ tiêu phân tích hiệu quả sử dụng TSCĐ: * Hiệu quả sử dụng TSCĐ tính theo giá trị sản xuất H: GIÁ TRỊ SẢN XUẤT H = GIÁ TRỊ TSCĐ BÌNH QUÂN Chỉ tiêu nμy cho biết cứ một đơn vị giá tr[r]
Các chỉ tiêu phân tích tình hình sử dụng thời gian lao động của công nhân sản xuất Các chỉ tiêu sử dụng thời gian lao động của công nhân sản xuất bao gồm: TỔNG SỐ GIỜ LΜM VIỆC THỰC TẾ TR[r]
Báo cáo thống kê kinh tế - xã hội định kỳ, báo cáo về tình hình thực hiện kế hoạch kinh tế - xã hội hàng tháng phải đáp ứng được yêu cầu chỉ đạo, điều hành của Chính phủ và phải trở thành một trong những tài liệu chính thức trong các phiên họp Chính phủ. b) Cải tiến và hoàn thiện phương pháp[r]
số khối lượng sản phẩm phản ánh tốc độ tăng trưởng, chỉ số tiêu thụ phản ánh tình hình tiêu thụ sản phẩm, chỉ số tồn kho phản ánh tồn kho sản phẩm của sản xuất. Hàng năm dùng chỉ tiêu giá trị tăng thêm theo giá so sánh để đánh giá tăng trưởng của sản xuất theo số chính thức năm. Để tính được theo ph[r]
ý nghĩa vμ tác dụng của thống kê doanh nghiệp: Xét về góc độ lý luận thống kê doanh nghiệp thì thống kê doanh nghiệp cung cấp cơ sở lý luận cho việc thống kê hoạt động kinh doanh trên ph[r]
PHầN 1: TóM TắT Lý THUYếT V CáC BI TậP CƠ BảN Chơng I: Đối tợng nghiên cứu của thống kê doanh nghiệp 1.1. ý nghĩa v tác dụng của thống kê doanh nghiệp: Xét về góc độ lý luận thống kê doanh nghiệp thì thống kê doanh nghiệp cung cấp cơ sở lý l[r]
Ta có r=0.96; n=13 -> t=11.37; tn-2,α=t11;0.05=1.8Do t = 11.37 > 1.8 nên bác bỏ H0, chấp nhận có quan hệ tuyến tính dươnggiữa X, Y.c.Cho biết hệ số R2và giải thích ý nghĩa của nó.Ta có R2 = 0.922 > 0.8 nên mô hình phù hợp cao so với tập số liệu; 92.17% sự biếnđộng của chất lượng[r]
hư viện giáo trình, giáo án, bài giảng điện tử,tài liệu. ... Bài 1. Một số vấn đề cơ bản của thống kê kinh tế. Bài 2. Thống kê tài khoản ..... Thống kê xã hội học I.
Nhà nước, đồng thời đưa công tác thống kê tài khoản quốc gia đạt trình độ tiên tiến của các nước trong khu vực và phù hợp với thông lệ quốc tế. Mở rộng phạm vi áp dụng Hệ thống tài khoản quốc gia theo phương pháp luận của Tổ chức thống kê Liên Hiệp quốc để tính chỉ tiêu GDP.
Giáo trình xác suất thống kê.trong tài liệu này các bạn sẽ được tiếp xúc với các công thức cơ bản.Tài liệu về bài tập trắc nghiệm xác suất thống kê giúp các bạn sinh viên rèn luyện kỹ năng làm bài tập. Lý thuyết xác suất thống kê là một bộ phận của toán học, nghiên cứu các hiện tượng ngẫu ... Giáo t[r]
3, … an”), còn L. Fisher và G. van Belle trong “Biostatistics – A Methodology for the Health Science” (Nhà xuất bản Wiley, 1993), giải thích rằng “The sample space or population is the set of all possible values of a variable” (trang 38, tạm dịch “Không gian mẫu hay tổng thể là tập hợp tất cả các gi[r]
e. Label: nhãn của biến. f. Values: nhãn hoặc giá trò của các quan sát trong biến (phát huy tác dụng tốt trong thống kê mô tả). g. Missing: số lượng quan sát bò khuyết. h. Columns: chiều rộng của cột. i. Align: vò trí (nếu là số thì sẽ là bên phải, còn là ký tự sẽ nằm bên trái) j. Measure: th[r]