Có ở thành ống tiêu hoá chính thức.Có 2 màng bọc ngoài.Có nhiều hàng tế bào, lớp tế bào trên cùng cóhình vuông.Có một hàng tế bào.Có nhiều hàng tế bào.Câu 44 : Vùng phụ thuộc tuyến ức của hạch bạch huyết:Vùng cận vỏ.Vùng vỏ.Vùng rốn hạch.Vùng tuỷ.Câu 45 : Tạo cốt bào không có đặc điểm cấu tạo[r]
BÀI TẬP 1, 2, 3, 4 SGK TRANG 60 SINH HỌC 8Câu 1. Lực đẩy chủ yếu giúp máu tuần hoàn liên tục và theo một chiều trong hệ mạch đãđược tạo ra từ đâu và như thế nào?Câu 2. Các vận động viên thể thao luyện tập lâu năm thường có chỉ s nhịp tim/ phút nhỏhơn người bình thường. Chỉ số này là bao nhiêu[r]
D. Môi trường sống trên cạn hoặc dưới nướcCâu 20: Mao mạch là mạch máu rất nhỏ nối động mạch với tĩnh mạchA. và là nơi trao đổi khí 02 và C02 giữa máu và tế bào.B. và là nơi thu hồi sản phẩm trao đổi chất giữa máu và tế bào.C. giúp máu được đưa đến từng tế bào của cơ thể.D. và l[r]
Câu 1. Hãy liệt kê các hình thức hô hấp của động vật ở nước và ở cạn? Câu 2. Sự trao đổi khí với môi trường xung quanh ở động vật đơn bào và đa bào có tổ chức thấp (ví dụ thủy tức) được thực hiện như thế nào? Câu 3. Nếu bắt giun đất để lên mặt đất khô ráo, giun sẽ bị nhanh chết. Tại sao? Câu 1.[r]
- Vì sao da người hồng hào về mùa hè và da thường táihoặc sởn gai ốc về mùa đông (trời lạnh)?Khi trời lạnh- Mao mạch da co lại, lưulượng máu qua da ít nên datím tái. Đồng thời cơ chânlông co lại nên sởn gai ốclàm giảm thiểu sự tỏa nhiệtqua daKhi trời nóng- Mao mạch da dãn, lưulượng máu[r]
phần bao gồm các kháng nguyên của Streptococcus equi và các IgA đặc hiệu.PHMD chứa IgA: Vào năm 1971 Trygstad và Stiehm đã quan sát thấy sự tăng IgAhuyết thanh liên quan đến dưới lớp IgA1 ở 50% số bệnh nhân trẻ em của họ. Hai ôngcũng nhật thấy sự giống nhau về lâm sàng giữa hội chứng HSP với[r]
3. TRIỆU CHỨNG: Mô tả triệu chứng phù phổi cấp huyết động:Phù phổi cấp huyết động( do tim) là một cấp cứu nội khoa, xảy ra khi áp lực mao mạch phổi tăng lên đột ngột làm chothanh dịch tràn vào phế nang, không khí từ ngoài vào phế nang lúc đó tạo thành bọt khí và choán hết thể tích phế nang, c[r]
ValveTâm thất tráiTâm thất phảiTĩnh mạch chủ dưới7Đặc điểm cấu tạo giải phẫu và mô họcHình thể trong của tim• Van nhĩ thất: van hai lá,van ba l á t â m nh ĩtâm thất.• Van bán nguyệt (van tổchim) tâm thất-độngmạch.8Đặc điểm cấu tạo giải phẫu và mô họcCấu tạo của tim• Gồm 3 lớp từ ngo[r]
Giải bài tập trang 67 SGK Sinh lớp 8: Hô hấp và các cơ quan hô hấpBài 1: (trang 67 SGK Sinh 8)Hô hấp có vai trò quan trọng như thế nào với cơ thể sống?Đáp án và hướng dẫn giải bài 1:Hô hấp cung cấp 02 cho tế bào để tham vào các phản ứng tạo ATP cung cấp cho mọi hoạtđộng sống của tế bào và cơ thể, đồ[r]
Giải bài tập trang 60 SGK Sinh lớp 8: Vận chuyển máu qua hệ mạch, vệsinh hệ tuần hoànA. Tóm Tắt lý thuyết:I – Sự vận chuyển máu qua hệ mạch (hình 18-1-2)Máu được vận chuyển qua hệ mạch nhờ sức đẩy do tim tạo ra (tâm thất co),Sức đẩy này tạo nên một áp lực trong mạch máu gọi là huyết áp (huyết áp tối[r]
đếm nhịp mạch trong mộtphút.Đếm nhịp mạch- Báo cáo nhịp tim và mạch tayLứa tuổiTrẻ emNgười lớnNhịp đập của tim90 đến 100 lần/phút70 đến 80 lần/phútMạch đập ở tay90 đến 100 lần/phút70 đến 80 lần/phút* Kết luận: Tim luôn đập để bơm máu đi khắp cơthể. Nếu tim ngừng đập, máu không lưu thôngđược trong cá[r]
1. Đặc tính chức năng nào sau đây không thuộc về cơ vân A. Đàn hồi B. Tự hưng phấn C. Co D. Giãn E. Sinh công 2. Đặc tính chức năng của hệ thống nào sau đây không liên quan đến hoạt động co cơ trơn A. Tuần hoàn B. Hô hấp C. Tiêu hóa D. Nội tiết E. Chuyển hóa mỡ 3. Tế bào cơ vân có một nhân[r]
thành 8 amip nhỏ, đó là thể minuta. Các amip này tiếp tục chia đôi hoặc cóthể trở lại thành bào nang. Các bào nang sẽ được ra ngoài theo phân. Đó lànhững trường hợp nhiễm amip nhưng không mắc bệnh lỵ amip.-Chu kỳ gây bệnh: Những amip thể minuta khi gặp điều thuận lợi sẽchuyển sang giai đoạn ăn hồng[r]
huyết trong hệ bạch huyết)1. Hệ bạch huyết gồm những phân hệ nào? Chức năng của từng phân hệ?2. Thành phần của mỗi phân hệ?3. Đường đi của bạch huyết trong hệ bạch huyết?BÀI 16: TUẦN HOÀN MÁU VÀ LƯU THÔNG BẠCH HUYẾTI. TUẦN HOÀN MÁUII. LƯU THÔNG BẠCH HUYẾT- HệbạchhuyếtPhân hệnhỏPhânhệ lớnMao mạchbạch[r]
- Động vật đa bào có cơ thể nhỏ, dẹp và động vật đơn bào không có hệ tuần hoàn, các chất được trao đổi qua bề mặt cơ thể.rn- Hệ tuần hoàn hở có một đoạn máu đi ra khỏi mạch máu và trộn lẫn các dịch mô, máu lưu thông dưới áp lực thấp và chảy chậm.rn- Hệ tuần hoàn kín có máu lưu thông trong mạch kín[r]
Khí oxy và các chất dinh dưỡngNƯỚC MÔTẾ BÀO(huyết tương, bạch cầu& tiểu cầu)Mao mạch máuKhí cacbonic và các chất thảiII. Môi trường trong của cơ thể- Máu, nước, mô và bạch huyết cấu tạo thành môi trường trong cơ thể.- Môi trường trong giúp tế bào thường xuyên liên hệ với môi tr[r]
Sơ đồ hệ thần kinh 1.1.2. Màng não (1) Màng cứng: Lót trong hộp sọ và phủ mặt ngoài não, màng này dai chắc và dính sát vào mặt trong của hộp sọ. Mạt ngoài có những tế bào dẹp và giáu mạch máu; mặt trong nhẵn. Trong màng cứng có các xoang là nơi tách màng cứng thành hai lá, đây là nơi thu hồi máu t[r]
I. Tuần hoàn máu (hình 16-1) 1. Tâm thất phải 2, Động mạch phổi. I. Tuần hoàn máu (hình 16-1) Hình 16-1. Sơ đồ cấu tạo hệ tuần hoàn 1. Tâm thất phải2, Động mạch phổi3. Mao mạch phổi 4.Tĩnh mạch phổi 5. Tâm nhĩ trái6 Tâm thất trái 7.Động mạch chủ 8.Mao mạch phần trên cơ thể 9.Mao mạch phần dưới c[r]