Bài giảng CSDL: Chương 2 - Ngôn ngữ thao tác dữ liệu trình bày sơ đồ thực thể liên kết gồm sơ đồ thực thể, sơ đồ thực thể liên kết, quan hệ, mô hình thực thể quan hệ, mô hình dữ liệu quan hệ, mô hình dữ liệu mạng, mô hình dữ liệu phân cấp, mô hình hướng đối tượng. Mời bạn đọc tham khảo.
4. Mô hình quan hệ - Cơ sở dữ liệu quan hệ được xây dựng theo lý thuyết do E.F.Codd giới thiệu năm 1970. Thuật ngữ “quan hệ” là do bảng dữ liệu hai chiều được Codd gọi là bảng quan hệ. Mô hình quan hệ khác hẳn với các mô hình trước nó và từ
Tài liệu hướng dẫn các em học sinh giải các bài tập về ngôn ngữ định nghĩa dữ liệu trong một hệ quản trị cơ sở dữ liệu; các loại thao tác dữ liệu, ví dụ minh họa; quản trị cơ sở dữ liệu lại phải có khả năng kiểm soát và điều khiển các truy cập đến cơ sở dữ liệu...
Ngôn ngữ bậc cao: gần với ngôn ngữ tự nhiên, có tính độc lập cao, ít phụ thuộc vào loại máy và chương trình phải dịch sang ngôn ngữ máy mới thực hiện được. Hợp ngữ: rất gần với ngôn ngữ máy, nhưng mã lệnh được thay bằng tên viết tắt của thao tác[r]
Lập trình là việc chuyển đổi dữ liệu và các thao tác của thuật toán thành các cấu trúc dữ liệu và các câu lệnh của một ngôn ngữ lập trình cụ thể.. Các loại ch ơng trình dịch: - Thông[r]
Ngôn ngữ bậc cao: gần với ngôn ngữ tự nhiên, có tính độc lập cao, ít phụ thuộc vào loại máy và chơng trình phải dịch sang ngôn ngữ máy mới thực hiện đợc. Hợp ngữ: rất gần với ngôn ngữ máy, nhng mã lệnh đợc thay bằng tên viết tắt của thao tác (thờng[r]
Ngôn ngữ bậc cao: gần với ngôn ngữ tự nhiên, có tính độc lập cao, ít phụ thuộc vào loại máy và ch ơng trình phải dịch sang ngôn ngữ máy mới thực hiện đ ợc. Hợp ngữ: rất gần với ngôn ngữ máy, nh ng mã lệnh đ ợc thay bằng tên viết tắt của thao tác (th[r]
Nói tóm tắt lại như sau : * SQL là ngôn ngữ được sử dụng cho các hệ quản trị cơ sở dữ liệu CSDL * SQL cho phép thao tác với CSDL * SQL là ngôn ngữ chuẩn được đưa ra bởi ANSI American Nat[r]
TRANG 1 BÀI 2: TRANG 2 Giới thiệu về .NET và Visual Studio Giới thiệu về các kiến thức lập trình cơ bản trên ngôn ngữ C# Kiểu dữ liệu Toán tử Thao tác với chuỗi Cấu trúc điều khiển Phươn[r]
• Một truy vấn có thể chứa cả mệnh đề WHERE và mệnh đề HAVING. – Mệnh đề WHERE được áp dụng trước cho các hàng trong bảng được truy vấn. Chỉ những hàng nào thoả mãn điều kiện của mệnh đề WHERE mới được nhóm dữ liệu. – Sau đó mệnh đề HAVING sẽ được áp dụng cho các
Tài liệu hướng dẫn các em học sinh giải các bài tập về ngôn ngữ định nghĩa dữ liệu trong một hệ quản trị cơ sở dữ liệu; các loại thao tác dữ liệu, ví dụ minh họa; quản trị cơ sở dữ liệu lại phải có khả năng kiểm soát và điều khiển các truy cập đến cơ sở dữ liệu...
Một khi các yêu cầu phần mềm đã đ−ợc thiết lập, thì các đặc tr−ng của ngôn ngữ lập trình ứng cử viên trở thành quan trọng hơn. Nếu cần tới cấu trúc dữ liệu phức tạp thì ngôn ngữ với sự hỗ trợ cho các cấu trúc dữ liệu phức tạp (nh− Pascal hay các ngôn ngữ khác) nê[r]
• Tác hại từ lỗi SQL injection tùy thuộc vào môi trường và cách cấu hình hệ thống. • Nếu ứng dụng sử dụng dbo khi thao tác dữ liệu, nó có thể xóa toàn bộ các bảng dữ liệu, tạo các bảng dữ liệu mới.
Mục tiêu của bài giảng Cơ sở dữ liệu - Chương 5: Ngôn ngữ SQL là giúp cho người học hiểu được các định nghĩa của cơ sở dữ liệu, biết các thao tác (tìm kiếm, thêm, xóa, sửa) trên cơ sở dữ liệu. Mời các bạn cùng tham khảo nội dung chi tiết.
Hình vẽ 5. Cấu trúc hàm SQL Hàm SQL có một số đặc điểm sau: Thực hiện việc tính toán ngay trên dữ liệu Có thể thao tác, thay đổi ngay trên từng mục dữ liệu trả về Hoặc cũng có thể thao tác trên nhóm các dữ liệu trả về
hầu hết các DBMS đều cung cấp phương tiện để khai báo khung nhìn , được gọi là ngôn ngữ định nghĩa dữ liệu lược đồ con subscheme data definition language và các phương tiện để thao tác v[r]
REUSE STORAGE gi ữ l ạ i khung để ch ứ a, ch ỉ xóa d ữ li ệ u 7.6.THÔNG TIN VỀ TABLE TRONG TỪ ĐIỂN DỮ LIỆU Trung tâm c ủ a c ơ s ở d ữ li ệ u Oracle là data dictionary. Data dictionary t ự độ ng đượ c t ạ o ra khi c ơ s ở d ữ li ệ u Oracle đượ c t ạ o. Oracle c ậ p nh ậ t[r]
Ngôn ngữ bậc cao: gần với ngôn ngữ tự nhiên, có tính độc lập cao, ít phụ thuộc vào loại máy và chương trình phải dịch sang ngôn ngữ máy mới thực hiện được. Hợp ngữ: rất gần với ngôn ngữ máy, nhưng mã lệnh được thay bằng tên viết tắt của thao tác[r]