Giáo án tự chọn 10 Nâng cao và cơ bảnViết được công thức tính quãng đường đi và dạng phương trình chuyển động của chuyển động thẳng đều. Vận dụng được công thức tính đường đi và phương trình chuyển động để giải các bài tập về chuyển động thẳng đều. Vẽ được đồ thị tọa độ thời gian của chuyển động t[r]
GIÁO ÁN VẬT LÍ 10 HK1 CTCGIÁO VIÊN SOẠN: Danh Hoàng KhảiHoạt động 4 (14 phút) : Xác định phương trình chuyển động thẳng đều và tìm hiểu đồ thị toạ độ – thờigian.Hoạt động của giáo viênHoạt động của học sinhNội dung cơ bảnII. Phương trình chuyển độngvà đồ thị toạ độ –[r]
Phần I: CƠ HỌC CHƯƠNG I: ĐỘNG HỌC CHẤT ĐIỂM Bài 1: CHUYỂN ĐỘNG CƠ
A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT Chuyển động của một vật là sự thay đổi vị trí của vật đó so với một vật khác (mà ta chọn làm mốc) theo thời gian. Những vật có kích thước rất nhỏ so với độ dài đường đi, được gọi là những chất điểm. Để xác địn[r]
Nêu được đặc điểm của vectơ gia tốc trong chuyển động thẳng nhanh dần đều, thẳng chậm dần đều.Viết được công thức tính vận tốc vt = v0 + at, phương trình chuyển động thẳng biến đổi đều x = x0 + v0t + at2. Từ đó suy ra công thức tính quãng đường đi được.Viết được các công thức tính vận tốc và[r]
Từ đó:x = x0 +vt(1)Công thức (1) gọi là phương trình chuyển động của chât điểmchuyển động thẳng đềuTrong CĐ thẳng đều tọa độ x là một hàm bậc nhất của thời gian t.Phöông trình chuyeån ñoäng thaúng ñeàux = x0 + v.tM1Ox0M2xxc. Đồ thịa. Đồ thị toạ độĐường biểu diễn pt (1) là[r]
Chuyên đề 1 : CHUYỂN ĐỘNG THẲNG ĐỀU I. CÁC KHÁI NIỆM CHUNG Chuyển động cơ của một vật (gọi tắt là chuyển động) là sự dời chỗ của vật đó theo thời gian ( hay thay đổi vị trí). Khi vật dời chỗ thì có sự thay đổi vị trí của vật đó so với các vật khác được coi là đứng yên. Vật đứng yên gọi là vật (làm[r]
I.Đường đi và vận tốc trong chuyển động thẳng đều I.Đường đi và vận tốc trong chuyển động thẳng đều 1. Vận tốc trung bình (tốc độ trung bình): Vận tốc trung bình của một vật đi trên đoạn đường s trong khoảng thời gian t được xác định bằng thương số . Vận tốc trung bình của một vật chuyển động c[r]
= 3, x ∈ [2;4]TH1: m miny = 2+m = 3=> m=1 (loại)4+mTH2: m> -1 => miny = 3 =3=> m=5TH3: m= -1 => y= 1 , x khác 1 nên m= -1 (loại ) ĐS: cCâu 41: Một chuyển động trong 3 giờ với vận tốc v(km/h ) phụ thuộc thời gian t(h) có đồ thị vậntốc như hình bên. Tro[r]
Câu 4: Một ô tô có bán kính vành ngoài bánh xe là 25 cm. Xe chạy với vận tốc 36 km/h. Tính vận tốc gócvà gia tốc hướng tâm của một điểm nằm trên vành ngoài bánh xe.Câu 5: Một người ngồi trên ghế của một chiếc đu quay đang quay với tần số 5 vòng/phút. Khoảng cách từchổ người ngồi đến trục quay của ch[r]
10. Một ô tô tải xuất phát từ thành phố H chuyển động thẳng đều về phía thành phố P 10. Một ô tô tải xuất phát từ thành phố H chuyển động thẳng đều về phía thành phố P với tốc độ 60 km/h. Khi đến thành phố D cách H 60 km thì xe dừng lại 1 giờ. Sau đó xe tiếp tục chuyển động về phía P vói tốc độ 4[r]
Bài 1 : CHUYỂN ĐỘNG CƠ I. Chuyển động cơ – Chất điểm 1. Chuyển động cơ Chuyển động của một vật là sự thay đổi vị trí của vật đó so với các vật khác theo thời gian. 2. Chất điểm Những vật có kích thước rất nhỏ so với độ dài đường đi (hoặc với những kh[r]
I. ĐỘNG HỌC CHẤT ĐIỂM A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT 1. Chuyển động cơ + Chuyển động của một vật là sự thay đổi vị trí của vật đó so với các vật khác theo thời gian. + Những vật có kích thước rất nhỏ so với độ dài đường đi (hoặc với những khoảng cách mà ta đề cập đến), được coi là những chất điểm. Chất điểm c[r]
v 2 2v 2vậy vận tốc TB để đi hết quãng đường s là3. BÀI TẬP VẬN DỤNG CỦNGBài 2: HaiCỐxe cùng khởi hành một lúc từ haiđiểm A và B cách nhau 120 km, chuyển độngngược chiều nhau. Vận tốc của xe đi từ A là 40km/h, của xe đi từ B là 20 km/h. Coi chuyển độngcủa các xe như chuyển động của chất điểmv[r]
PHÂN LOẠI VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢI TOÁN CƠ HỌC CẤP THCSI KIẾN THỨC BỔ TRỢ:1. Chuyển động cơ – Chuyển động thẳng đều:1.1 Chuyển động cơ: Định nghĩa: Chuyển động cơ của một vật là sự thay đổi vị trí của vật đó so với vật khác theo thời gian. Quĩ đạo: Quĩ đạo của chuyển động cơ là tập hợp các vị trí của vậ[r]
Lý thuyết và phương pháp giải các dạng bài tập về chuyển động thẳng biến đổi đều .. các phương pháp về từng dạng bài tập và các dạng bài tập đầy đủ trong đó .. giúp các bạn có thể giải quyết được nhiều bài tập liên quan hơn .. một số bài tập trong sách giáo khòa và các bafvi tập nâng cao
8. Đồ thị tọa độ - thời gian trong chuyển động thẳng của một chiếc xe có dạng như ở Hình 2.5. Trong khoảng thời gian nào xe chuyển đọng thẳng đều? 8. Đồ thị tọa độ - thời gian trong chuyển động thẳng của một chiếc xe có dạng như ở Hình 2.5. Trong khoảng thời gian nào xe chuyển đọng thẳng đều? A.[r]
I. Vận tốc tức thời – Chuyển động thẳng biến đổi đều I. Vận tốc tức thời – Chuyển động thẳng biến đổi đều 1. Vận tốc tức thời: Vận tốc tức thời của một vật tại một điểm cho ta biết tại điểm đó vật chuyển động nhanh hay chậm. 2. Véc tơ vận tốc: Véc tơ vận tốc của một vật tại một điểm là một véc tơ[r]
5. Nêu cách vẽ đồ thị tọa độ - thời gian của một chuyển động thẳng đều. 5. Nêu cách vẽ đồ thị tọa độ - thời gian của một chuyển động thẳng đều. Trả lời : HS tự làm
Giáo án tự chọn vật ly 8 cả năm chuẩnBÀI TẬP CHUYỂN ĐỘNG THẲNG ĐỀUI MỤC TIÊU Làm được bài tập đơn giản về chuyển động thẳng đều. II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Bài 1 : Một ôtô đi 5ph ở quảng đường thứ nhất với vận tốc 60kmh. Sau đó đi tiếp quảng đường thứ hai với vận tốc 40kmh trong vòng 3ph . Co[r]