Tiết 12: Lũy thừa với số mũ tự nhiên toán 6 rất hay Ta thấy: Lũy thừa bậc 2 của 3 (viết 23 ) là tích của 3 thừa số bằng nhau, mỗi thừa số bằng 2 Lũy thừa bậc 4 của a (Viết a4 ) là tích của 4 thừa số bằng nhau , mỗi thừa số bằng a
Lũy thừa bậc n của một số a là tích của n thừa số bằng nhau, mỗi thừa số bằng a: A. Tóm tắt kiến thức: 1. Lũy thừa bậc n của một số a là tích của n thừa số bằng nhau, mỗi thừa số bằng a: an= (n ≠ 0) a gọi là cơ số, n gọi là số mũ. Quy ước a1 = a. a2 còn được gọi là bình phương củ[r]
Chuyên đề toán lớp 7 đc ad sưu tầm ,tuyển chọn,tổng hợp và đăng lên nhằm giúp các bạn học sinh lóp 7 học tốt hơn CHUYÊN ĐỀ: LŨY THỪA VỚI SỐ MŨ TỰ NHIÊN I. Kiến thức cơ bản 1. Định nghĩa về lũy thừa với số mũ tự nhiên
Lũy thừa bậc n ( n là số tự nhiên lớn hơn 1) của một số hữu tỉ x là tích của n thừa số bằng x 1. Lũy thừa với số mũ tự nhiên Lũy thừa bậc n ( n là số tự nhiên lớn hơn 1) của một số hữu tỉ x là tích của n thừa số bằng x ( x ∈ Q, n ∈ N, n> 1) n thừa số Nếu x = thì Quy ước[r]
Trong chương trình Toán lớp 6, các em học sinh cần nắm các công thức haycác phép toán liên quan về lũy thừa với số mũ tự nhiên:A. Các phép tính lũy thừa với số mũ tự nhiên:–Phép nhân lũy thừa cùng cơ số: am.an = am + n(m, n thuộc N).–≥ n).Chia hai [r]
Sách Giải – Người Thầy của bạnhttp://sachgiai.com/HD:a)A = {3; 10; 17; 24; …; 143; 150}b)Dễ thấy dãy số 3; 10; 17; 24; …; 143; 150 là một dãy số cộng với u1= 3 ; d = 7Số hạng của dãy là n = (un – u1) : d + 1 = (150 – 3): 7 + 1 = 22( số hạng)Tổng các số hạng của dãy là Sn = (u1 + un).n : 2 = (3 + 150[r]
Quy ước: A. Tóm tắt kiến thức: 1. am : an = am - n(a ≠ 0, m ≥ n ). Quy ước: a0 = 1 (a ≠ 0). Khi chia hai lũy thừa cùng cơ số (khác 0), ta giữ nguyên cơ số và lấy số mũ của số bị chia trừ đi số mũ của số chia. 2. Mọi số tự nhiên đều viết được dưới dạng tổng các lũy thừa của 10: = a . 10 + b; = a[r]
Chứng minh rằng với mọi số tự nhiên n, tồn tại n số tự nhiên liên tiếp sao cho bất kì số nào trong các số đó cũng đều không phải lũy thừa với số mũ nguyên dương của một số nguyên tố.. Bà[r]
BÁO CÁO MÔN HỌC MẬT MÃ VÀ AN TOÀN DỮ LIỆU TÍNH LŨY THỪA VỚI SỐ MŨ LỚN THEO MODULO. Yêu cầu của bài toán tính lũy thừa với số mũ lớn theo phép tính modulo là làm sao tính được phần dư của phép chia ad cho N một cách nhanh nhất, với a, d, N là các số tự nhiên lớn, có thể có hàng trăm chữ số.
Báo cáo môn Mật Mã và An Toàn Dữ Liệu TÍNH LŨY THỪA VỚI SỐ MŨ LỚN THEO MODULO. Yêu cầu của bài toán tính lũy thừa với số mũ lớn theo phép tính modulo là làm sao tính được phần dư của phép chia ad cho N một cách nhanh nhất, với a, d, N là các số tự nhiên lớn, có thể có hàng trăm chữ số.
Trong các số sau, số nào là lũy thừa của một số tự nhiên với số mũ lớn hơn 1 61. Trong các số sau, số nào là lũy thừa của một số tự nhiên với số mũ lớn hơn 1 (chú ý rằng có những số có nhiều cách viết dưới dạng lũy thừa): 8, 16, 20, 27, 60, 64, 81, 90, 100 ? Bài giải: 8 = 23; 16 = 42 hay 24; 27 =[r]
1 Khi làm bài tập về phương trình Mũ các em vẫn phải nắm vững và vận dụng nhiều kiến thức của lũy thừa: Các định nghĩa : ( tích của n số a) với a là cơ số, n là số mũ Quy ước : a1 = a (với mọi a); a0 = 1 ( với a khác 0) Lũy thừa mũ âm : ( với a khác 0; ) Lũy thừa mũ hữu tỷ : ; ; với a>[r]
Một vấn đề cuối cùng là định lí Fermat: Đối với phương trình nghiệm nguyên có sự tham gia của các lũy thừa có số mũ là một số nguyên tố hay là một số mà khi cộng1vào số đó ta được một số[r]
Hàm số lũy thừa Mũ logarit Với 0 < a < b ta có: am < bm <=> m > 0; am > bm <=> m < 0 Chú ý: + Khi xét lũy thừa với số mũ 0 và mũ nguyên âm thì cơ số a phải khác 0. + Khi xét lũy thừa với số mũ không nguyên thì cơ số a phải dương.
3. Viết các số sau theo thứ tự tăng dần 3. Viết các số sau theo thứ tự tăng dần: a) ; ; b) ; ; . Hướng dẫn giải 3. Các em học sinh có thể sử dụng máy tính cầm tay để tính các lũy thừa rồi sắp thứ tự cho đúng. Tuy nhiên để rèn luyện các tính chất của lũy thừa các em nên giải bài toán như sau[r]
1. Khái niệm lũy thừa. 1. Khái niệm lũy thừa. Lũy thừa là các biểu thức dạng xα, trong đó x,α là những số thực, x được gọi là cơ số, α được gọi là số mũ. Lũy thừa có các tính chất sau: (1) Nếu x ∈ ℝ thì ∀n ∈ ℤ+, xn = ( định nghĩa). (2) Nếu x # 0 thì ∀n ∈ ℤ+, x-n = , x0 = 1 ( định nghĩa). (3)[r]
1. Khái niệm hàm số lũy thừa 1. Khái niệm hàm số lũy thừa Hàm số lũy thừa là các hàm số dạng y= xα, với α là một số thực đã cho. Các hàm số lũy thừa có tập xác định khác nhau, tùy theo α: - Nếu α ∈ ℤ+ thì tập các định là ℝ. - Nếu α ∈ ℤ ℤ+ thì tập các định là ℝ{0}. - Nếu α ∈ ℤ thì tập các định l[r]
2. Cho a, b là những số thực dương. Viết các biểu thức dưới dạng lũy thừa với số mũ hữu tỉ: 2. Cho a, b là những số thực dương. Viết các biểu thức dưới dạng lũy thừa với số mũ hữu tỉ: a) . ; b) ; c) : ; d) : ; Hướng dẫn giải 2. a). = = . b) = = = b. c) : = : = a. d) : = : = >>>>[r]
Viết các số dưới dạng các lũy thừa có số mũ là 9 a) Viết các số và dưới dạng các lũy thừa có số mũ là 9 b) Trong hai số và , số nào lớn hơn? Lời giải: a) Ta có: b) Vì 8< 9 nên Vậy theo câu a, ta được < [r]
các dạng toán về biến đổi lũy thừa số mũ nguyên, hữu tỉ , số thực, các dạng giải phuoưng trình mũ , các dạng toán đạo hàm hàm số mũ và logarit được soạn thảo theo phương pháp trác nghiệm và có hướng dẫn giải đáp chi tiết