Hormon ADH & Aldosterol tăng tiết gây giữ nước ởT&tuyến mồ hôi, vì vậy khi sốt da thường khô &tiểuít.G.đ sốt lui: Do nhu cầu TN, nên tăng đào thải nước. Vìvậy BN ra mồ hôi, tăng bài tiết n.tiểu.Nhu cầu sinh tố: Dotăng c.hóa lên nhu cầu sinh tố tăng mạnh nhất là[r]
Ngộ độc cấp là một cấp cứu thường gặp trong chuyên ngành Hồi sức cấp cứu. Theo số liệu của ngành y tế nước ta, tỷ lệ bệnh nhân bị ngộ độc cấp không ngừng gia tăng trong những năm gần đây. Năm 2000 có gần 80 ca ngộ độc/100.000 dân, tỷ lệ tử vong do ngộ độc cấp là 10-20%. Tại Trung[r]
SINH LÝ BỆNH – MIỄN DỊCH 1. Câu thể hiện vai trò đúng nhất của sinh lý bệnh học trong y học a) Sinh lý bệnh học giúp giải thích các cơ chế bệnh lý b) Sinh lý bệnh học giúp y học hiện đại phát triển c) Sinh lý bệnh học giúp điều trị và phòng bệnh d) Sinh lý bệnh học giúp phân biệt đâu là duy vật biện[r]
rối loạn chuyển hóa lipid rối loạn chuyển hóa lipid máu rối loạn chuyển hóa rối loạn chuyển hóa mỡ rối loạn chuyển hóa lipid máu là gì rối loạn chuyển hóa lipid là gì rối loạn chuyển hóa bẩm sinh rối loạn chuyển hóa glucid rối loạn chuyển hóa là gì rối loạn chuyển hóa porphyrin rối loạn chuyển hóa a[r]
Tiến triển chậmCơ chế giảm Canxi: thận SX 1,25 (OH) D319Phosphat tăng cường tuyến cận giáp canxi máu sẽ RL nước điện giảiCơ thể bài tiết chất hòa tan 600 mosmol/L/N, P thẩmthấu NT 300 mosmol/kg tiểu 2 lít/NBT: P thẩm thấu NT 40 -1.200 mosmol/kg# tiểu 15 L( pha loãng) 0,5[r]
Tr ắc nghi ệm H óa sinhCactusTN CHUYỂN HÓA MUỐI NƯỚC1. Nước là chất quan trọng trong cơ thể vì nó:1. Chiếm 55-70% trọng lượng cơ thể ở bào thai.2. Chiếm 90% trọng lượng cơ thể ở trẻ nhỏ3. Chiếm 55-66% trọng lượng cơ thể ở người trưởng thành.4. Tham gia các phản ứng lý hóa trong cơ thể.[r]
ĐẶT VẤN ĐỀ Tai biến mạch não (TBMN) là nguyên nhân tử vong đứng thứ 3 cho người bệnh chỉ sau bệnh ung thư và tim mạch [4]. TBMN để lại những di chứng nặng nề tinh thần và thể chất, là gánh nặng tài chính cho gia đình BN và xã hội. Ngày nay khi xã hội phát triển, tỷ lệ TBMN ngày càng gia tăng cù[r]
Điện giải vẫn là một khó khăn với các sinh viên và bác sĩ đang thực hành lâm sàng. Các rối loạn điện giải và thăng bằng kiềm toan sẽ trở nên dễ hiểu với cuốn sách này. Dịch ngoại bào, nội bào, thằng bằng Kali, natri, bicarbonat, các đoạn hấp thu và lọc nước tiểu của ống thận. Sẽ được giới thiệu chi[r]
carbonat. 3.2.2-Chẩn đoán: Triệu chứng thường mơ hồ, và thể hiện ở nhiều hệ cơ quan khác nhau. Hệ tiêu hoá: buồn nôn, ói mữa, táo bón, viêm tuỵ, loét dạ dày-tá tràng. Hệ thần kinh: biểu hiện bằng tính dễ bị kích thích hay ức chế. Tiểu nhiều, do bất thường trong cơ chế gây cô đặc nước tiểu. Tă[r]
Tính lượng nước thiếu:É Nam: nước thiếu = 0,5 x cân nặng (kg) x (Na máu bệnh nhân/140 - 1)É Nữ: nước thiếu = 0,4 x cân nặng (kg) x (Na máu bệnh nhân/140 - 1)Lựa chọn loại dịch tùy theo lượng dịch thiếu, bệnh cảnh và nguyên nhân (được trìnhbày ở trên). Các dung dịch thường[r]
Tổng hợp các bệnh cấp cứu thường gặp, sổ tay lâm sàng chẩn đoán và xử trí Ngộ độc cấp, rắn cắn, điện giật, ngạt nước, viêm ruột, hôn mê, đột quỵ,sốc, suy hô hấp, phù phổi cấp, rối loạn kiềm toan, rối loạn điện giải ....
Phân tích được các đặc điểm dịch tễ học của bệnh dịch tả Giải thích cách gây bệnh của vi khuẩn tả Mô tả lâm sàng một bệnh nhân dịch tả và đánh giá độ mất nước , rối loạn điện giải Chỉ định các xét nghiệm có giá trị chẩn đoán xác định. Điều trị được bệnh tả và tuyên truyền phòng chống bệnh dịch t[r]