C. Độ tăng nhiệt độ của vật rắnD. Chất liệu vậtrắn16.:Gọi l1, S1 và l2, S2 lần lượt là chiều dài và diện tích của vật ở nhiệt độ t 1 và t2(t1 p t2 ).Độ biến thiên chiềudài ∆l và diện tích ∆S xác định bởi:A.∆l = l1 1 + α ( t2 − t1 ) B.∆S = S1α ( t2 − t1 )2S1β ( t2 − t1 )3C.D.17.: Một thanh thép đ[r]
GIÁO ÁN GIẢNG DẠYBài soạn: SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA VẬT RẮNA. PHẦN CHUNGI. Đối tượng dạy : Học sinh lớp 10A1II. Thời gian: Tiết 2 – sáng thứ 2 ngày 8/11/2016III. Số thứ tự bài học: Tiết 50 Bài 36IV. Tên bài soạn: SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA CHẤT RẮNV. Mục tiêu của bài- Kiến thức cơ bản+[r]
(2,0điểm)Câu 4:(3,0điểm)ĐÁP ÁNSư bay hơi là sự chuyển từ thể lỏng sang thể hơiVD : Trồng chuối thường phỉa bớt láSự ngưng tụ là sự chuyển từ thể hơi sang thể lỏngVD: Hiện tượng sương động trên láVD : Chổ nối tiếp giữa hai thanh ray xe lửa phải chừa một khe hở nhỏXây cầu : Hai đầu cầu thường có 1 đầu[r]
Bài C5. Hãy đọc bảng 20.1 ghi độ tăng thể tích Bài C5. Hãy đọc bảng 20.1 ghi độ tăng thể tích của 1000cm3 (1 lít) một số chất, khi nhiệt độ của nó tăng thêm 500C và rút ra nhận xét. Hướng dẫn giải: Các chất khí khác nhau nở vì nhiệt giống nhau. Các chất lỏng, rắn khác nhau nở vì nhiệt khác nhau.[r]
- Sự có giãn vì nhiệt khi bị ngăn cản có thể gây ra những lực rất lớn - Sự có giãn vì nhiệt khi bị ngăn cản có thể gây ra những lực rất lớn - Băng kép khi bị đốt nóng hoặc làm lạnh đều cong lại. Người ta ứng dụng tính chất này của băng kép vào việc đóng - ngắt tự độngmạch điện Lưu ý: Bài này chỉ[r]
TL: Khối l-ợng của vật không đổi vì khối l-ợng là l-ợng chất chứa trong vật.Còn trọng l-ợng của vật sẽ thay đổi vì trọng l-ợng của vật là trọng lực (lực hút của trái đất tác dụnglên vật). Khi ra ngoài khoảng không vũ trụ không còn lực hút của trái đất nữa thì trọng l-ợng củavật bằng 0.Chúc các em th[r]
CHƯƠNG VIICHẤT RẮN VÀ CHẤT LỎNGSỰ CHUYỂN THỂChất rắn kết tinh và chất rắn vô định hìnhBiến dạng cơ của vật rắnSự nở vì nhiệt của vật rắnCác hiện tượng bề mặt của chất lỏngSự chuyển thể của các chấtĐộ ẩm của không khíBài 34CHẤT RẮN KẾT TINHCHẤT RẮN VÔ ĐỊNH HÌNHKIM CƯƠNGMUỐ[r]
CHÀO MỪNGQUÝ THẦY CÔ VỀDỰ GIỜLỚP 6AKIỂM TRA BÀI CŨNêu kết luận chung về sự nở vì nhiệt của các chất?- Các chất rắn, lỏng, khí đều nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi.- Các chất rắn và chất lỏng khác nhau nở vì nhiệt khác nhau.- Các chất khí khác nh[r]
Sắt, thépInva (Ni-Fe)Thủy tinhThạch anhα (K-1)24.10-617.10-611.10-60,9.10-69.10-60,6.10-6Vật liệunào nở ítnhất?Khi quả cầu sắt bịnung nóng thì thể tích củanó có tăng lên không?II. SỰ NỞ KHỐI∆V = βV0 ∆t
HDVN-Học bài và làm bài tập 18.3, 18.5 , 18.7, 18.10 (SBT/57-58)- Đọc phần: “Có thể em chưa biết”Tiết 23:“SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA CHẤT LỎNG”– Chất lỏng gặp nóng hoặc lạnh có hiện tượng giông như chất rắn không?– Các chất lỏng khác nhau sự nở vì nhiệt của c[r]
- Chất rắn nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi - Chất rắn nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi - Các chất rắn khác nhau nở vì nhiệt khác nhau Lưu ý: Đối với vật rắn, người ta phân biệt sự n ở dài và sự nở khối. Khi nhiệt độ thay đổi thì kích thước của vật rắn theo mọi phương đều thay đổi. Nế[r]
Bài C4. Từ bảng trên có thể rút ra nhận xét gì về sự nở vì nhiệt của các chất rắn khác nhau? Bài C4. Từ bảng trên có thể rút ra nhận xét gì về sự nở vì nhiệt của các chất rắn khác nhau? Hướng dẫn giải: Các chất rắn khác nhau nở vì nhiệt khác nhau. Nhôm nở nhiều nhất, rồi đến đồng, sắt.
- Chất khí nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi. - Chất khí nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi. - Các chất khí khác nhau nở vì nhiệt khác nhau. - Chất khí nở vì nhiệt nhiều hơn chất lỏng, chất lỏng nở vì nhiệt nhiều hơn chất rắn