Bệnh viêm phế quản cấp là thuật ngữ dùng để chỉ tình trạng viêm nhiễm cấp tính niêm mạc đường thở từ thanh quản trở xuống tới nhu mô phổi. Khi tình trạng viêm chỉ khu trú ở phía trên hai dây thanh âm sẽ được các thầy thuốc chẩn đoán là viêm đường hô hấp trên, bao gồm: viêm mũi, họng, thanh quản...[r]
Bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính là một bệnh biểu hiện bởi sự giới hạn lưu lượng khí, sự giới hạn này không hồi phục hoàn toàn. Sự giới hạn lưu lượng khí thường xảy ra từ từ và phối hợp với môt sự đáp ừng viêm bất thường của phổi đối với các hạt độc hay khí. Bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính bao gồm viêm phế[r]
mạch. Người ta nhận thấy rằng toan máu (pH Trong tình trạng thiếu oxy mạn, những hậu quả của kích thích gây tăng áp phổi nàythường được làm nặng bởi sự tăng độ nhầy máu liên hệ với đa hồng cầu thứ phát.Đối ngược với những hậu quả của sự thiếu oxy, khí carbonic tác động trên tuầnhoàn phổi qua[r]
Viêm phế quản cấp hoặc mạn tính, bạn vào nhà thuốc nam của Ông tôi lấy bài thuốc Viêm phế quản để chữa trị cho tận gốc bệnh. Hoặc liên lạc trực tiếp về Email: rongkinh.vngmail.com để Ông tôi hướng dẫn giúp. http:rongkinh.vnchuaviemphequanmantinhbangthuocnam “THẤT KIM THANG”: Đặc trị viêm phế quản m[r]
TRIỆU CHỨNG HỌC NỘI KHOA PHẦN HÔ HẤP Trắc nghiệm được soạn theo: Giáo trình Nội khoa cơ sở I Đại học Y Hà Nội Giáo trình Triệu chứng nội khoa Đại học Y Dược TP Hồ Chí Minh Giáo trình Nội cơ sở I Đại học Võ Trường Toản Câu 1: Triệu[r]
Nghiên cứu phân lập một số thành phần và thử tác dụng chống viêm mạn của cao lỏng chiết xuất từ vỏ thân cây gạo Nghiên cứu phân lập một số thành phần và thử tác dụng chống viêm mạn của cao lỏng chiết xuất từ vỏ thân cây gạo Nghiên cứu phân lập một số thành phần và thử tác dụng chống viêm mạn của cao[r]
Bài 1: SUY THẬN CẤP MẠN 1. Nguyên nhân suy thận mạn thường gặp nhất chiếm 40% là: A. Bệnh viêm thận bể thận mạn. B. Bệnh viêm cầu thận mạn. C. Bệnh viêm thận kẽ. D. Bệnh mạch thận. 2. Nguyên nhân suy thận mạn chiếm tỉ lệ khoảng 30% là: A. Bệnh viêm thận bể thận mạn. B. Bệnh thận bẩm sinh. C. Bệ[r]
- Nhóm kháng Aldosterone như Spironolactone (Aldactone)viên 25-50mg x4lần/ngày. Canrénone (Phanurane) có hiệu lực đối với những trường hợp cườngAldostérone, thường dùng phối hợp thiazide.- Nhóm thứ 2 là nhóm có tác dụng trực tiếp như Amiloride (Modamide), Triamterene(Teriam) loại này thường phải phố[r]
1. Bài học thuyết âm dương 2. Bài học thuyết ngũ hành 3. Nguyên nhân gây bệnh 4. Bài tứ chẩn 5. Những nguyên tắc và các phương pháp chữa bệnh bằng y học cổ truyền 6. Tăng huyết áp 7. Hen phế quản 8. Tiêu chảy cấp mãn 9. Viêm loét dạ dày tá tràng 10. Viêm cầu thận cấp mãn 11. Bệnh đau dây thần ki[r]
1. Biến chứng nào sau đây không phải do vai trò lò viêm thuộc TMH: A. Viêm cầu thận cấp B. Viêm màng não mủ C. Thấp khớp cấp D. Viêm nội tâm mạc bán cấp E. Viêm cầu thận mạn 2. Một bệnh nhân viêm màng não mủ đang điều trị ở khoa lây nhiễm có viêm tai. Viêm tai nào sau đây có nguy cơ nhất gây ra biế[r]
các bệnh lý đường mật: tại thành đường mật: U: lành, ác tính Viêm: cấp, mạn Bẩm sinh: giãn, nang OMC.... trong lòng đường mật sỏi giun chảy máu áp xe đường mật sán lá gan nhỏ. thành túi mật; viêm: cấp, mạn, áp xe, hoại tử, sinh khí U: lành, ung thư túi mật sứ lòng túi mật. sỏi túi mật các nguyên[r]
tỷ lệ THA cao hơn.+ Bệnh trung gian miễn dịch như viêm khớp dạng thấp, lupus, xơ cứng bì,Basedow, viêm tuyến giáp hay gặp ở nữ hơn ở nam.24+ Loãng xương: sau mạn kinh tỷ lệ loãng xương ở nữ cũng cao.+ Rối loạn tâm thần: mệt mỏi, biếng ăn, suy giảm trí tuệ tỷ lệ cao hơn nam.+ Lạm dụng r[r]
Nghiên cứu định lượng protease lipase và amylase trong dịch tụy của bệnh nhân viêm tụy mạn Nghiên cứu định lượng protease lipase và amylase trong dịch tụy của bệnh nhân viêm tụy mạn Nghiên cứu định lượng protease lipase và amylase trong dịch tụy của bệnh nhân viêm tụy mạn Nghiên cứu định lượng prote[r]