10. Ngôn ngữ CSDL gồm các loại ngôn ngữ nào ?Ngôn ngữ CSDL khác ngôn ngữ lập trình ở chỗnào ?11. Phân chia các câu lệnh SQL theo chức năggcủa hệ QTCSDL Dịnh nghĩa và mô tả dữ liệuThao tác dữ liejuTruy vấn dữ liệuDiều hkieern truy cập12. Thực hiện bài tập ở câu 9 và 1 ssos bài tập truyvấn trên Access[r]
Xác định các dữ liệu cần lEu trữ, phân tích mối liên hệ giữa chúng.Phân tích các chức năng cần có của hệ thống khai thác thông tin, đáp ứng các yêu cầu đặt ra.Bớc 2. Thiết kế Thiết kế cơ sở dữ liệu.Lựa chọn hệ CSDL để triển khai.Xây dựng hệ thống chEơng trình ứng dụng.Bớc 3. Kiể[r]
GIỚI THIỆU CƠ SỞ DỮ LIỆU PHÂN TÁNNhững năm của thập kỷ 70, máy tính đã có đủ khả năng xây dựng hệ thống thông tin và hệ cơ sở dữ liệu. Một mặt đã hình thành và phát triển các mô hình lý thuyết cho hệ cơ sở dữ liệu và mặt khác những nguồn phát triển hệ thống[r]
- Quản lí các mô tả dữ liệu.2.Hoạt động của một hệ quản trị cơ sở dữ liệu- Hệ QTCSDL có hai thành phần chính :+ Bộ xử lý truy vấn.+ Bộ quản lí dữ liệu.- Hoạt động của hệ QTCSDL: khi có yêu cầu của người dùng, hệ QTCSDL sẽ gửi yêu cầu đó đến Bộ xử lí truy vấn, có nh[r]
Chương I. Dẫn nhập 1. Lịch sử phát triển của các hệ quản lý dữ liệu 2. Hệ Quản Trị Cơ Sở Dữ Liệu (QTCSDL) 3. Kiến trúc chung của một hệ QTCSDL 4. Phân loại các hệ QTCSDL Lịch sử phát triển Tổ chức dữ liệu Hệ quản lý dữ liệu Hệ thống tập tin (File system)[r]
Môn học trang bị cho sinh viên kiến thức tổng quan và các khái niệm trong việc xây dựng cơ sở dữ liệu bằng phần mềm Microsoft Office Access. Người học có thể nắm được quy trình tổng thể xây dựng một cơ sở dữ liệu quy mô vừa và nhỏ cũng như những công đoạn cơ bản trong quy trình đó. Từ đó, người học[r]
Giáo án Tin học 12 Trường THPT Hàn ThuyênNgày soạn : Ngày dạy :Tiết 5 §2. HỆ QUẢN TRỊ CƠ SỞ DỮ LIỆU§2. HỆ QUẢN TRỊ CƠ SỞ DỮ LIỆU(Tiết 1)I. MỤC TIÊU1. Kiến thức: - Biết khái niệm hệ QTCSDL.- Biết các chức năng của hệ QTCSDL: Tạo lập CSDL, cập nhật dữ liệu[r]
những chức năng quan trọng của nó. SQL được sử dụng để điều khiển tất cả cácchức năng mà một hệ quản trị cơ sở dữ liệu cung cấp cho người dùng bao gồm:• Định nghĩa dữ liệu : SQL cung cấp khả năng định nghĩa các cơ sở dữ liệu, các cấutrúc lưu trữ và tổ chức <[r]
-PAGE DOWN : Đến xuống 1 màn hình đã đầy .5-PAGE UP : Lên 1 màn hình đầy .-CTRL+HOME : Đến Trường đầu tiên của hàng đầu tiên .-CTRL+END : Đến Trường cuối cùng Của Hàng cuối cùng .• Biên tập các Record : Phím tắt .-ESC : Hủy bất kỳ thay đổi đã thực hiện trong Trường hiện hành.-CTRL+Z : Đảo ngược thao[r]
trình này, chúng ta sẽ chỉ đi sâu tìm hiểu mô hình quan hệ. Đểhiểu thêm về mối quan hệ giữa các mô hình, độc giả có thể tìmhiểu thêm về cách biến đổi sơ đồ E-R sang các sơ đồ khác trongcác tài liệu tham khảo.1.2.3. Tính độc lập dữ liệuTính độc lập dữ liệu là tính bất biến giữa các hệ ứng dụng[r]
D959M9 Ưu điểmD959C9 Các bài toán D9Mƒ…†3‡Xˆ3_X`F[D9C[\]^3_X`F[X3D9C9D9 Các thành phần của DBMSD9C959 Sơ đồ tổng quát của DBMSD9NY]‰3h]D9N9D9 Mức trongD9N959 Mức quan niệmD9N9M9 Mức ngoàiD9Š‹FŒh`X`F[Z]•Chương[r]
MÔ HÌNH CƠ SỞ DỮ LIỆU HƯỚNG ĐỐI TƯỢNG MỜ Sự kết hợp thông tin mờ trong các mô hình cơ sở dữ liệu đã trở thành một chủ đề nghiên cứu cơ sở dữ liệu quan trọng bởi vì thông tin như vậy thực tế tồn tại trong các ứng dụng tri thức và dữ liệu, trong đó dữ liệu mờ đóng vai trò là đầu vào về bản chất. Đã c[r]
BÀI THỰC HÀNH HỆ QUẢN TRỊ CƠ SỞ DỮ LIỆU SỐ 3Cho lược đồ cơ sở dữ liệu như sau:Loai(MaLoai, TenLoai)SanPham(MaSP, TenSP, MaLoai)NhanVien(MaNV, HoTen, NgaySinh, Phai)PhieuXuat(MaPX, NgayLap, MaNV)ChiTietXuat(MaPX, MaSP, SoLuong)+ Tên sản phẩm là duy nhất nhưng không[r]
CÂU HỎI ÔN TẬP CƠ SỞ DỮ LIỆU Câu hỏi số: 001 Phần nội dung câu hỏi: Cơ sở dữ liệu là gì? Các đáp án: A Cơ sở dữ liệu là một tập hợp các dữ liệu có cấu trúc, liên quan thông tin của một tổ chức nào đó, được lưu trữ trên các thiết b nhu cầu khai thác thông tin. B Cơ sở dữ liệu là một tập hợp các thông[r]
Tài liệu này dành cho sinh viên, giáo viên khối ngành công nghệ thông tin tham khảo và có những bài học bổ ích hơn, bổ trợ cho việc tìm kiếm tài liệu, giáo án, giáo trình, bài giảng các môn học khối ngành công nghệ thông tin
họ sớm nhất có thể, thì bộ phận quản trị hệ thống chỉ việc lựa chọn trong Windows Group có sẵn, và sau đó là gán toàn bộ vào SQL Server role tương ứng – thay vì việc phải chỉnh sửa 1000 tài khoản lần lượt theo cách thủ công. Hiểu rõ hơn về trường hợp này, Windows Group có chứa toàn bộ tài kho[r]