Thuyết tương đối hẹp của Einstein và hệ quả Các nhà thiên văn học thời xưa cho rằng Trái đất là trung tâm Vũ trụ và đứng yên một chỗ. Như ta đã biết, Trái đất quay chung quanh Mặt trời , nên người trên Trái đất có cảm tưởng là vòm trời quay. Mặt trời cũng quay chung quanh[r]
THUYẾT TƯƠNG ĐỐI HẸP I.MỤC TIÊU: - HS cần hiểu được sự tất yếu của việc ra đời thuyết tương đối hẹp của Anhxtanh. - Nắm được nội dung các tiên đề của Anhxtanh. II.CHUẨN BỊ: -GV: chuẩn bị một số tư liệu liên quan đến thuyết tương đối hẹp.[r]
÷ f0 1 − β 2÷=÷ 1 − β cosθKhi θ = 900 , ta có hiệu ứng Doppler ngang f = γ f 0 .Hiệu ứng Doppler tương đối tính được ứng dụng nhiều trong khoa học và kỹ thuật, đặcbiệt là trong thiên văn học, các nhà thiên văn đã phát hiện ra sự dịch chuyển về phía đỏ của ánhsáng phát ra từ các ngôi sao, cá[r]
Từ thuyết tương đối hẹp đến rộngĐịnh nghĩaVào tháng 9 năm 1905, Albert Einstein công bố thuyết tương đối hẹp, một lý thuyết kết hợp các định luật của Newton về chuyển động với điện động lực học (tương tác giữa các hạt tích điện). Thuyết tươn[r]
CHƯƠNG VIII. SƠ LƯỢC VỀ THUYẾT TƯƠNG ĐỐI HẸP MỤC TIÊU - Phát Bàiểu được hai tiên đề của thuyết tương đối hẹp. - Nêu được hệ quả của thuyết tương đối hẹp về tính tương đối trong không gian, thời gian và khối lượng. Nêu được mối qua[r]
Chương 6. Thuyết tương đối hẹp của Einstein1. Phép biến đổi LorentzV.xV.x 't 2t ' 2x V.tc hoặc x x ' V.t ' , y y ', z z ', t cx' , y ' y, z ' z, t ' 222VVVV21 21 21 21 2cccc2. Sự co ngắn LorentzV2 l0 , trong đó l là chiều dài của vật trong hệ[r]
= 1m. Xác định chiều dài của thanh nếu nó chuyển động với vận tốc v = 0,8c.A. 50cm. B. 76cm. C. 60cm. D. 80cm. 8.78. Đồng hồ trong một con tàu chuyển động với vận tốc v = 0,6c đối với Trái Đất sẽ chậm hơn đồng hồ trên Trái Đất bao nhiêu lần?A. 1,5 lần. B. 1,25 lần. C. 3 lần. D. 2,5 lần.8.79. Một hạt[r]
THUYẾT TƯƠNG ĐỐI HẸP I / MỤC TIÊU : Hiểu được sự tất yếu của việc ra đời thuyết tương đối hẹp. Hiểu được các tiên đề Anh-xtanh. Biết một số kết quả của thuyết tương đối hẹp; hiểu hệ thức Anh-xtanh giữa năng lượng và khối lượng. II /[r]
Các hệ quả vật lýNăm 1907, Einstein vẫn còn cách xa 8 năm nữa mới hoàn thiện được thuyết tương đối tổng quát. Tuy nhiên, ông đã có thể đưa ra một số tiên đoán lạ thường, có thể kiểm chứng được dựa trên điểm bắt đầu của ông để phát triển lý thuyết mới: nguyên lý tương đương.[7]Sự[r]
s; D:2,33.10-6s.Bài 10: Tính vận tốc của một êlectron được gia tốc dưới điện áp 105 vôn. A:108m/s; B:1,644.108m/s; C:1,6.108m/s; D:0,644.108m/sBài 11: Tính động năng của một êlectron khi động lượng của nó là 2 MeV/c.A:1MeV; B:1,15MeV; C:1,55MeV; D:2,5MeV.Bài 12: Chọn phát biểu đúng khi nói về[r]
CHƯƠNG 1 CHƯƠNG 1 THUYẾT TƯƠNG ĐỐI HẸPTHUYẾT TƯƠNG ĐỐI HẸP1. Phép biến đổi Galilee2. Các tiên đề Einstein3. Phép biến đổi Lorentz4. Độ đo tương đối tính của độ dài, thời gian và không-thời gian5. Phép biến đổi tương đối tính vận tốc. Khối lượng, năng[r]
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO SỞ GIÁO DỤC HẢI PHÒNGKIỂM TRA 15 PHÚT BÀI SỐ 2 KÌ 2Môn: VẬT LÍ 12. LỚP A5Thời gian làm bài 15 phút; 20 câu trắc nghiệmMã đề 779Câu 1:Tiên đề II của thuyết tương đối hẹp được phát biểu như sau.Tốc độ ánh sáng trong chân không có độ lớn bằng c trong mọi hệ q[r]
Chương 5: Thuyết tương đối hẹp Einstein 2. Phép biến đổi Lorentz Lorentz tìm ra phép biến đổi các tọa độ không gian và thời gian khi chuyển từ hệ quán tính này sang hệ quán tính khác, thỏa mãn các yêu cầu của thuyết tương đối Einstein. Phép biến đổi n[r]
gì nữa vì nó đã được thử thách qua vô số thí nghiệm trong suốt thế kỷ qua. Hiện nay nó trở thành tiêu chuẩn để đánh giá sự đúng đắn của mọi thí nghiệm vật lý. Nếu một thí nghiệm nào đó mà kết quả mâu thuẫn với thuyết tương đối hẹp thì các nhà vật lý không đặt vấn đề nghi ngờ [r]
0221= ≥−mm mvc (51.2) Trong ñó c tốc ñộ ánh sáng, m là khối lượng tương ñối tính của vật (ñó là khối lượng của vật khi chuyển ñộng với vận tốc v), còn m0 là khối lượng nghỉ ( còn gọi là khối lượng tĩnh) của vật ( ñó là khối lượng của vật khi nó ñứng yên, v= 0). Như vậy, khối lượng của một vật có tí[r]
Các hiệu ứng thủy triềuHai vật rơi hướng về tâm của Trái Đất, tăng tốc hướng về nhau khi chúng rơi.Sự tương đương giữa các hiệu ứng quán tính và hấp dẫn không thiết lập hoàn thiện được một lý thuyết hấp dẫn. Có điều nổi bật là nó không trả lời được câu hỏi đơn giản sau: cái gì giữ những người ở phía[r]
SỰ CHẬM LẠI CỦA ĐỒNG HỒ CHUYỂN ĐỘNG Tại một thời điểm cố định M’ của hệ quỏn tớnh K’, chuyển động với tốc độ v đối với hệ quỏn tớnh K, cú một biến cố xảy ra trong khoảng thời gian ∆_t_0 [r]
A. 1,87.10-6s. B. 18,7.10-6s. C. 1,87.10-4s. D. 1,78.10-6s. Câu32: Trong các câu sau ây, câu nào sai ? Theo thuyt tng i ca Anhxtanh thì A. không có vt nào có th chuyn ng vi tc b!ng tc ánh sáng trong chân không. B. giá tr khi lng ca mt vt không ph t[r]
2HπD.)(2HπCâu 3:Để tạo ra một suất điện động cảm ứng trong một khung dây, người ta cho:A. khung dây quay đều trong một từ trường có các đường cảm ứng từ song song với trục quay.B.khung dây chuyển động tịnh tiến trong một từ trường dọc theo một đường sức từ.C. khung dây quay đều trong một từ trường c[r]