Kháng sinh còn được gọi là Trụ sinh là những chất có khả năng tiêu diệt vi khuẩn hay kìm hãm sự phát triển của vi khuẩn một cách đặc hiệu. Nó có tác dụng lên vi khuẩn ở cấp độ phân tử, thường là một vị trí quan trọng của vi khuẩn hay một phản ứng trong quá trình phát triển của vi khuẩn.Mục lục• 1 Mộ[r]
Chương I: Tổng quan tài liệu.21.1. Tổng quan về chất kháng sinh.21.1.1. Khái niệm chất kháng sinh:21.1.2. Cơ chế tác dụng chung của kháng sinh.21.1.3. Phân loại kháng sinh31.2. Kháng sinh Penicillin.31.2.1. Lịch sử phát hiện và sản xuất Penicillin .31.2.2. Tình hình sản xuất penicillin hiện nay tr[r]
Phụ lục Mở đầu……………………………………………………..……….1 Chương I: Xúc tác phức trong tổng hợp chất có hoạt tính sinh học I. Mở đầu……………………………………………….........3 II. Giới thiệu về xúc tác phức………………………...….…...3 1. Xúc tác phức………………………………………..…..3 2. Ứng dụng của xúc tác phức……………………….……3 3. Cơ chế…………………………………………[r]
Viêm màng trong tim nhiễm khuẩn bán cấp (Subacute infective endocarditis) (Kỳ 5) TS. Nguyễn Đức Công (Bệnh học nội khoa HVQY) 9. Điều trị: Trong điều trị phải kết hợp điều trị nhiễm trùng và điều trị bệnh van tim. 9.1. Nguyên tắc điều trị: - Dùng kháng sinh sớm sau khi cấy máu 3 lần; dùng loại kháng[r]
nuôi phải cung cấp khí liên tục. Phương pháp bảo quản được dùng nhiều nhất làphương pháp cấy truyền định kì trên thạch hàng tháng kết hợp với bảo quảnlạnh, phương pháp bảo quản bằng hạt ngũ cốc bảo quản theo phương pháp đôngkhô cũng được sử dụng. Nguyên liệu: Cám và hạt ngũ cốc các loại, nguyên liệ[r]
Cefixim Tên gốc: Cefixim Tên thương mại: SUPRAX Nhóm thuốc và cơ chế: Cefixim là một kháng sinh bán tổng hợp thuộc họ cephalosporin, có quan hệ về mặt hóa học với penicillin. Thuốc có tác dụng chống nhiều loại vi khuẩn khác nhau như Streptococcus pneumoniae, Haemophilus influenzae, E. coli và nhiều[r]
CALCREM RAPTAKOS BRETT Kem bôi ngoài da : tuýp 15 g. THÀNH PHẦN cho 100 g Clotrimazole 1 g DƯỢC LỰC Clotrimazole là một dẫn chất tổng hợp của imidazole và có cấu trúc hóa học gần giống với miconazole. Thuốc có tính kháng nấm phổ rộng được bào chế dưới dạng bôi ngoài da, có khả năng ức chế sự phát tr[r]
Kháng sinh tác dụng trên thành tế bào Jamie Kisgen Lippincott Illustrated Reviews: Pharmacology Sixth Edition
Tóm tắt một số kháng sinh ức chế tổng hợp thành tế bào ( còn tiếp ở trang tới) Dịch: Vũ Tiến Khoa Cộng đồng dược Việt Nam Namud.vn Một số kháng sinh ức chế quá trình tổng hợp thành tế bào[r]
Loracarbef Tên gốc: Loracarbef Tên thương mại: LORABID Nhóm thuốc và cơ chế: Loracarbef là một kháng sinh tổng hợp thuộc nhóm cephalosporin, tương tự về mặt hóa học với penicillin. Thuốc có tác dụng chống nhiều loại vi khuẩn như Staphylococcus aureus, Streptococcus pneumoniae, Streptococcus pyogenes[r]
TrânSản xuất penicillin bởi các chất xúc tác chống lại axit phenylaceticHai phương pháp lựa chọn các sản phẩm phụ gia penicillin đã được phát triển, dựa trêngiả thuyết rằng các đột biến Penicillium chrysogenum kháng với axit phenylacetic(PAA) nồng độ cao, có thể sử dụng tiền thân này h[r]
VIÊM NỘI TÂM MẠC NHIỄM KHUẨN (Kỳ 4) V. Điều trị A. Nguyên tắc điều trị 1. Kháng sinh cần đợc cho sớm ngay sau khi cấy máu kết thúc. Trong lúc chờ kết quả cấy máu thì cho kháng sinh theo quy ớc: thờng dùng quy ớc là Ampicilin 2g tiêm tĩnh mạch (TM) mỗi 4 giờ kết hợp với Gentamycin 1,0 mg/kg cân nặng[r]
Carisoprodol Tên gốc: Carisoprodol Tên thương mại: SOMA Nhóm thuốc và cơ chế: Carisoprodol là một thuốc giãn cơ. Thuốc tác dụng bằng cách ức chế sự truyền điện trong dây thần kinh hệ lưới não và trong tuỷ sống. Kê đơn: Có Dạng dùng: Viên nén 350mg Bảo quản: Nên bảo quản viên nén ở nhiệt độ 15-30oC.[r]
Tác dụng của Penicillin được phát hiện vào tháng 101928 và Penicillin được sử dụng vào năm 1943, đã mở ra kỷ nguyên mới trong y học lâm sàng và ngành công nghệ lên men sản xuất kháng sinh. Ngoài được sử dụng trong dự phòng và điều trị các bệnh nhiễm khuẩn, nhiễm nấm, bệnh ung thư cho người, kháng s[r]
Amlodipine & benazepril Tên gốc: Amlodipine & benazepril Tên thương mại: LOTREL Nhóm thuốc và cơ chế: Lotrel là một sản phẩm phối hợp chứa benazepril (LOTENSIN) và amlodipin (NORVASC). Kê đơn: Có Dạng dùng: Viên nang 2,5mg amlodipin/10mg benazepril, 5mg amlodipin/10mg benazepril, 5mg[r]
Tiết 18 PROTEIN I. Mục tiêu : - Xác định được thành phần hóa học của protein . - Nêu được tính đặc thù và đa dạng của protein. - Mô tả được các bậc cấu trúc của protein và nêu vai trò của chúng. - Nêu được chức năng của protein. Phân tích. II. Phương tiện dạy học - Hình 18 SGK III. Hoạt động dạy và[r]
OPEDROXIL (Kỳ 2) CHÚ Ý ĐỀ PHÒNG Opedroxil nên được dùng cẩn thận ở bệnh nhân có tiền sử dị ứng với penicillin. Có bằng chứng về phản ứng dị ứng chéo một phần của penicillin và cephalosporin. Nếu xảy ra phản ứng dị ứng với Opedroxil, nên ngưng thuốc và điều trị với các thuốc thường dùng (các amine t[r]
Gắn cột chiết pha rắn (4.18) lên giá đỡ, sau đó gắn bình chứa 50 ml lên cột. Thêm lần lượt 10 mlmetanol (3.2), 10 ml nước, 5 ml dung dịch NaCl 2 % (3.6) và 5 ml dung dịch đệm chiết pH = 9(3.9). Cho ngay dịch chiết thu được (5.1.4) lên bình chiết trên cột đã được hoạt hoá.CHÚ THÍCH: Không để cột bị k[r]
Penicilin và các kháng sinh bán tổng hợp beta lactam ĐẠI CƯƠNG VỀ NHÓM THUỐC Các đặc điểm về cấu trúc của nhóm: Là nhóm kháng sinh mà phân tử chứa vòng beta lactam và vòng thiazolidin Phân loại: Gồm 2 nhóm lớn là penicillin và cephalosporin. Các penicillin chúng khác nhau bởi nhóm R, chúng là các[r]
KEFZOL (Kỳ 3) CHỈ ĐỊNH Cefazolin được chỉ định trong điều trị các nhiễm khuẩn do các vi khuẩn nhạy cảm sau : - Nhiễm khuẩn đường hô hấp do S. pneumoniae, Klebsiella sp, H. influenzae, S. aureus (kể cả các chủng tiết men penicillinase), và các streptococci beta tán huyết nhóm A. Penicillin G benzath[r]
hưỡng dẫn sử dụng kháng sinh mới nhất của bộ y tế ban hành các nhóm kháng sinh cơ chế , tác dụng nguyên tắc sử dụng hiệu quả phối hợp kháng sinh Một số nhóm kháng sinh quan trọng
Các penicillin
Là nhóm kháng sinh đầu tiên được phát hiện ra. Ban đầu penicillin được chiết x[r]