khiển cho TCSC. Bài báo này trình bày một phương pháp về năng lượng tới hạn dựa trên lýthuyết năng lượng Gramian điều khiển trong việc tìm điểm đặt tối ưu của TCSC nhằm để nângcao ổn định hệ thống. Hiệu quả của phương pháp đề xuất được kiểm chứng qua khảo sát hệthống lưới điện 500kV, 2[r]
đó cần phải có tiêu chuẩn khác để đánh giá.Như đã phân tích trong mục 1.1, có nhiều yếu tố ảnh hưởng tới sự ổnđịnh điện áp của hệ thống như phụ tải biến thiên, đóng cắt các đường dây...Khi các biện pháp điều chỉnh thông thường như điều chỉnh kích từ máy phát,điều chỉnh đầu phân áp của các máy biến á[r]
4. Đánh dấu khoan, ta rô đờng ren của 12 lỗ bulông M20 (khoan và tarô các lỗ đợcthực hiện trớc khi lắp ống bao đuôi), lắp cố định vành phía sau ống bao với củ ốngbao theo bản vẽ và lắp tạm thời các bulông với lực xiết vừa đủ, kiểm tra lại tâmcủa ống bao trục. Phần ren của bulông sẽ đợc tra mỡ[r]
Bằng phép vẽ hình học hãy xác định vị trí đặt S để một tia sáng bất kì xuất phát từ S qua thấu kính phản xạ trên gương rồi cuối cùng khúc xạ qua thấu kính luôn song song với trục chính..[r]
- Kính cận thích hợp với mắt thì tiêu điểm trùng với điểm cực viễn. 9. Mắt lão- mắt lão nhìn rõ những vật ở xa nhng không nhìn rõ những vật ở gần. Kính lão là thấu kính hộitụ. 10. Kính lúp- Là thấu kính hội tụ có tiêu cự ngắn dùng để quan sát các vật nhỏ.- Vật cần quan sát đợc đặt trong khoản[r]
kính hội tụ tiêu cự f. Tịnh tiến thấu kính dọc theo trục chính AE người ta thấy có hai vị trí của thấu kính đều cho ảnh rõ nét của AB trên màn. a/ Tìm điều kiện của L để bài toán thỏa mãn. b/ Biết khoảng cách giữa hai vị trí của thấu kính là a. Tìm tiêu cự f của thấu kính theo[r]
MỤC LỤCCHƯƠNG I. TỔNG QUAN HỆ THỐNG LÁI31. Mô tả chung hệ thống lái51.1. Tổng quan51.2. Các trạng thái quay vòng của xe51.3. Phân loại hệ thống lái61.4. Yêu cầu của hệ thống lái ôtô.72. Các bộ phận hợp thành hệ thống lái ôtô.82.1. Vành lái.82.2. Trục lái.92.3. Cơ cấu lái.92.4. Dẫn động lái.162.5. C[r]
kính hội tụ tiêu cự f. Tịnh tiến thấu kính dọc theo trục chính AE người ta thấy có hai vị trí của thấu kính đều cho ảnh rõ nét của AB trên màn. a/ Tìm điều kiện của L để bài toán thỏa mãn. b/ Biết khoảng cách giữa hai vị trí của thấu kính là a. Tìm tiêu cự f của thấu kính theo[r]
Bài tập 12: Đặt vật AB trớc thấu kính hội tụ nh hình vẽ.a) Hãy dựng ảnhAB của AB và nhận xét về đặc điểm của ảnh AB?b) Gọi d=OA là khoảng cách từ AB đến thấu kính , d=OA là khoảng cách từ AB đến thấu kính , f=OF là tiêu cự của thấu kính.Hãy chứng minh rằng ta có công thức: '111ddf+=vàABddBA .[r]
Mục LụcLời nói đầu1Chương I: Tổng quan Hệ thống lái4I. Mô tả chung hệ thống lái.41. Tổng quan.42. Các trạng thái quay vòng của xe.43. Phân loại hệ thống lái.54. Yêu cầu của hệ thống lái ôtô.6II. các bộ phận hợp thành hệ thống lái ôtô.71. Vành lái.72. Trục lái.73.Cơ cấu lái.84. Dẫn động lái.255.[r]
Một kim nam châm (gọi là nam châm thử) Một kim nam châm (gọi là nam châm thử) được đặt tự do trên trục thẳng đứng, đang chỉ hướng Nam- Bắc. Đưa nó đến vị trí khác nhau xung quanh dây dẫn có dòng điện hoặc xung quanh nam châm. Ở mỗi vị trí, sau khi nam châm đã đứng yên, xoay cho nó lệch khỏi hướng[r]
C. D. E. Câu hỏi 6: A. B. C. D. E. Câu hỏi 7: Cho một vật sáng AB = 5cm đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính hội tụ tiêu cự 10cm, cách thấu kính 20cm. Một bản mặt song song bề dày e = 10cm, chiết suất n = 1,6 được đặt vuông góc với trục chí[r]
GIẢI BÀI TẬP THẤU KÍNHVẬT LÝ 9.BÀI TẬP 1: Một vật sáng AB có dạng mũi tên cao 6cm đặt vuông góc trục chính của thấu kính hộitụ, cách thấu kính 15cm. Thấu kính có tiêu cự 10 cm.a/ Dựng ảnh của vật qua thấu kínhb/ Xác định kích thước và vị trí của ảnhBÀI TẬP 2: Một vật sáng[r]
MMM, kG.m. (1.91)Từ mô men xoắn tổng cộng MKP, ta chọn máy lái sao cho có mô men xoắn đầu ra của trục lái MC ≥ MKP, giá trị của MC thể hiện trong các catalogue máy lái hoặc trong các sổ tay thiết bị.1.7.4. Trục lái treoTham khảo Sổ tay thiết bị tàu.1.8. KẾT[r]
. Cho biết nhiệt dung riêngcủa nước là C = 4200J/kg.độ, chỉ xét sự trao đổi nhiệt giữa phần dây MINvới nước, bỏ qua nhiệt dung riêng của bình chứa. Tính thời gian cần thiết đểnhiệt độ của nước tăng lên thêm 150C trong các trường hợp sau: a. Bỏ qua sự mất mát nhiệt lượng của nước ra môi trường xung q[r]
11. Một thấu kính phân kỳ có tiêu cự f = -25cm cho ảnh cách vật 56,25cm. Xác định vị trí, tính chất của vật và ảnh. Tínhđộ phóng đại trong mỗi trường hợpDạng 5. Xác định vị trí của vật và ảnh khi biết sự di chuyển của chúng12. Một điểm sáng S đặt trước một thấu kín[r]
có tiêu cự f. Gơng đặt cách thấu kính một khoảng bằng 23f, mặt phản xạ quay về phía thấu kính. Trên trục chính của thấu kính đặt một điểm sáng S. Bằng phép vẽ hình học hãy xác định vị trí đặt S để một tia sáng bất kì xuất phát từ S qua thấu kính phản xạ trên[r]
C. Điểm cực cận xa mắt hơn so với mắt không tật.D. khoảng cách từ mắt tới điểm cực viễn là hữu hạn.14>Một người có điểm cực viễn cách mắt 25cm. Để nhìn xa vô cùng mà không phải điều tiết thì người này phải đeo sát mắt kínhA. hội tụ có tiêu cự 50 cm. C. phân kì có tiêu cự 50 cm.B. hội tụ có ti[r]
A, ta vẽ 2 trong số 3 tia đặc biệt (ở trên) xuất pháttừ điểm A, giao điểm của hai tia ló (hay đường kéodài) là ảnh A'.• Để dựng ảnh A'B' cảu AB qua thấukính ( AB vuông góc với trục chính, A nằm trêntrục chính) ta chỉ dựng ảnh B' của B rồi hạ vuônggóc xuống trục chính ..•..ÔN TẬP VẬT LÝ[r]